Thế nào là từ đặc điểm Từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Các câu ví dụ như “ which is like” lớp 3?
Tiếng Việt trở nên phong phú hơn do được cấu tạo bởi những từ làm giàu nghĩa, củng cố nhiều loại từ chỉ sự vật, sự việc, làm cho giọng nói sinh động, dễ hiểu. Ví dụ: chỉ các ký tự. Vậy để biết rõ hơn về cách phân biệt lá lốt là gì? Ví dụ về kiểu câu “tương tự” lớp 3?
1. Từ chỉ đặc điểm là gì?
Trước hết phải nắm được khái niệm đặc điểm, từ đó đưa ra khái niệm về từ đặc điểm. Trong tiếng Việt, đặc trưng là từ dùng để chỉ những đặc điểm, tính chất riêng của sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nói đến đặc điểm, người ta thường chú trọng đến hình thức bên ngoài có thể cảm nhận được qua các giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác), tức là các đặc điểm về màu sắc. hình, dạng, âm thanh của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm cấu trúc, dấu vân tay có thể được nhận ra thông qua quá trình quan sát, suy luận và kết luận một cách tổng thể.
Từ khái niệm đặc điểm trên, ta rút ra được khái niệm đặc điểm từ là gì? Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta hiểu từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Ví dụ một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, vuông, trong suốt, đặc, v.v.
Ví dụ:
1. Điện thoại của bố màu xanh.
2. Cô ấy rất vui vẻ và hòa đồng.
Bằng cách xác định từ khóa là gì, chúng ta có thể phân loại từ khóa thành hai loại:
– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là những từ chỉ đặc điểm riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, v.v.
Ví dụ: Dưa hấu có vỏ xanh, ruột đỏ, vị ngọt.
– Từ chỉ đặc điểm bên trong là từ chỉ đặc điểm riêng được xác định thông qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận, đúc kết, bao gồm các từ chỉ đặc điểm, cấu tạo, tính khí, v.v.
Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn, hiền lành.
Dựa vào những kiến thức lý thuyết trên, chúng ta đã nắm được những kiến thức cơ bản về từ khóa. Ngoài ra, để có thể vận dụng tốt những kiến thức này, chúng ta phải nhận biết chúng trong giao tiếp hàng ngày và trong văn học.
2. Ví dụ đặt câu với “thì” lớp 3:
Đặc điểm là từ dùng để chỉ đặc điểm của một sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nhắc đến đặc điểm, người ta sẽ chú trọng đến vẻ bề ngoài và có thể cảm nhận thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác, v.v.
Hay đặc điểm về màu sắc, hình dáng, âm thanh của hiện tượng, sự vật đó. Tuy nhiên, hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm về chức năng và cấu trúc mà chỉ có thể thấy được qua quá trình quan sát và suy luận.
Từ khái niệm về đặc điểm như trên, ta có thể hiểu: “Từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc những đặc điểm khác”.
Ví dụ: Điện thoại của mẹ màu hồng
Anh chàng rất thân thiện và hòa đồng.
Trong tiếng Việt, từ chỉ đặc điểm vô cùng phong phú và đa dạng, bao gồm:
Xem thêm: Bị bệnh gì? Danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?
Các từ chỉ hình dáng: cao, lùn, to, bự, gầy, v.v.
Ví dụ:
một. Con đường từ nhà đến trường rất dài và rộng.
b. Anh tôi cao và gầy.
c. Nữ hoàng có mái tóc dài và thẳng.
– Từ màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, xanh dương, xanh lá, xanh dương, đen nâu, trắng, đen,…
Ví dụ:
một. Thỏ con có bộ lông trắng như bông.
Xem thêm: Thế nào là từ đồng âm? Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt?
b. Bầu trời hôm nay rất trong và xanh.
c. Hộp bút chì của em có bảy sắc cầu vồng: lam, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm.
– Từ chỉ vị: chua, cay, mặn, ngọt…
Ví dụ:
một. Chanh có màu xanh và có vị chua.
b. Kẹo bông gòn mẹ mua cho em ngọt lắm.
Các từ điển hình khác: đẹp, già, xấu, hiền, ác, nhút nhát, dạn dĩ, v.v.
Ví dụ:
Xem thêm: Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ về các trường hợp?
một. Cô bé rất xinh đẹp.
b. Ca sĩ Hương Tràm có giọng khàn, còn ca sĩ Đức Phúc có giọng trong và cao.
c. Anh là một người đàn ông dịu dàng nhưng rất cương nghị.
3. Bài tập dùng từ chỉ đặc điểm:
Đơn vị cơ bản để viết các từ tiếng Việt là âm, về mặt ngữ âm vẫn gọi là âm tiết. Từ chỉ gồm một âm tiết là từ đơn, từ gồm nhiều hoặc hai âm tiết là từ phức.
Mặc dù quy tắc chung là các từ được cấu tạo bởi các hình vị, nhưng các hình vị trong các ngôn ngữ khác nhau có thể không giống nhau.
Tiếng Việt có giá trị giống như hình vị trong các ngôn ngữ khác, và chúng còn được gọi là hình vị âm tiết – âm tiết có giá trị hình thái.
Về ý nghĩa, giá trị ngữ pháp, khả năng tham gia từ vựng… không phải tiếng (âm tiết) nào cũng giống nhau.
Trước hết, có thể thấy ở cấp độ nội dung:
Xem thêm: Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa?
Cuộc tranh luận về giá trị và ý nghĩa của giọng nói thực sự xoay quanh b-words. và c., được đặc trưng bởi loại c. Tuy nhiên, vị trí và giá trị tương đương của hình vị trong tiếng Việt vẫn có thể được chứng minh (tuy chưa thực sự thuyết phục trong mọi trường hợp) thông qua các hiện tượng tách, lặp, thêm, bớt các thành tố. Tóm lại… Ví dụ:
Mặt khác, cũng nên xem xét rằng c. Đây không phải là một con số lớn ở Việt Nam; và hầu hết chúng đều có nguồn gốc nước ngoài. Họ thuộc vùng biên giới, không phải quê hương của người Việt Nam. Hơn nữa, dù chưa đủ bằng chứng liên quan đến tâm lý ngôn ngữ lời nói, nhưng có một điều cần xem xét: trong hành vi lời nói, người Việt dường như luôn có một tâm lý kỳ vọng rằng mọi từ (bất kể từ nào) đều có nghĩa giống nhau; hoặc muốn gán cho nó một ý nghĩa nào đó. Nếu không, làm sao chúng ta có thể chấp nhận những câu nói như: “Trời đất khen nàng khôn” của Hồ Xuân Hương?
Tóm lại, trong tiếng Việt học tiếng Việt hiện nay, có tiêu chí “chỉ một nét chữ, một khái niệm nào đó” hay không thì người ta vẫn quen với cách phân loại, gọi tên từ. bài phát biểu kiểu a. trên có ý nghĩa về mặt ngữ nghĩa; và giọng loại b. và C. là một từ vô nghĩa.
Về khả năng ngữ pháp, có thể căn cứ vào tiêu chí: “có khả năng hoạt động tự do” để chia lời nói thành hai loại:
Tuy nhiên, ranh giới của tiếng nói không phải là tuyệt đối. Chúng ta phải chú ý đến các trường hợp trung gian giữa loại này và loại khác, phạm vi này và phạm vi khác.
Như đã đề cập ở trên, từ chỉ đặc điểm là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt lớp 2. Vì vậy, để giúp học sinh nhận biết tốt các từ này trong học tập và cuộc sống, chúng tôi xin trích dẫn một số ví dụ tiêu biểu sau đây:
Bài 1: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
“Tôi vẽ những ngôi làng
Xem thêm: Từ trái nghĩa là gì? Trái nghĩa của từ? Ví dụ về từ trái nghĩa?
Tre xanh, lúa xanh
sông xung quanh
Dòng màu xanh lá cây mát mẻ
Nhiều mây
mùa thu xanh”
(Sưu tầm)
Câu trả lời:
Đọc đoạn thơ trên, ta thấy có những từ chỉ đặc điểm sau: xanh – xanh (ở dòng 2); xanh dịu mát (dòng 4), xanh phá cách (dòng 6). Việc dùng từ chỉ đặc điểm này giúp câu thơ trở nên sinh động, chân thực. Điều này làm cho nó dễ dàng cho người đọc để xem những gì đang xảy ra.
Xem thêm: Từ phức là gì? Cách tạo từ phức? Để phân biệt với từ ghép?
Bài tập 2: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm của người, vật?
Câu trả lời:
Các từ chỉ người và vật bao gồm:
+ Các từ chỉ đặc điểm, hình dáng của người và vật như thấp, cao, mũm mĩm, gầy, mập, tròn, phải chăng, v.v.
+ Các từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật như tím, đỏ, lam, vàng, lục, lam, chàm, tím, đỏ tươi, đỏ mận, hồng, trắng, tím, trắng, v.v.
+ Các từ chỉ tính cách con người gồm: thật thà, thật thà, hiền lành, độc ác, ranh mãnh, hóm hỉnh, vui vẻ, keo kiệt, phóng khoáng, nghiêm khắc, v.v.
Bạn xem bài từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu “người như thế nào” ở lớp 3? Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu “người như thế nào” ở lớp 3? bên dưới để dienchau2.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Nguồn: dienchau2.edu.vn
[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3?” state=”close”]
Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3?
Hình Ảnh về: Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3?
Video về: Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3?
Wiki về Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3?
Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3? -
Thế nào là từ đặc điểm Từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Các câu ví dụ như “ which is like” lớp 3?
Tiếng Việt trở nên phong phú hơn do được cấu tạo bởi những từ làm giàu nghĩa, củng cố nhiều loại từ chỉ sự vật, sự việc, làm cho giọng nói sinh động, dễ hiểu. Ví dụ: chỉ các ký tự. Vậy để biết rõ hơn về cách phân biệt lá lốt là gì? Ví dụ về kiểu câu “tương tự” lớp 3?
1. Từ chỉ đặc điểm là gì?
Trước hết phải nắm được khái niệm đặc điểm, từ đó đưa ra khái niệm về từ đặc điểm. Trong tiếng Việt, đặc trưng là từ dùng để chỉ những đặc điểm, tính chất riêng của sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nói đến đặc điểm, người ta thường chú trọng đến hình thức bên ngoài có thể cảm nhận được qua các giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác), tức là các đặc điểm về màu sắc. hình, dạng, âm thanh của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm cấu trúc, dấu vân tay có thể được nhận ra thông qua quá trình quan sát, suy luận và kết luận một cách tổng thể.
Từ khái niệm đặc điểm trên, ta rút ra được khái niệm đặc điểm từ là gì? Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta hiểu từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Ví dụ một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, vuông, trong suốt, đặc, v.v.
Ví dụ:
1. Điện thoại của bố màu xanh.
2. Cô ấy rất vui vẻ và hòa đồng.
Bằng cách xác định từ khóa là gì, chúng ta có thể phân loại từ khóa thành hai loại:
– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là những từ chỉ đặc điểm riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, v.v.
Ví dụ: Dưa hấu có vỏ xanh, ruột đỏ, vị ngọt.
– Từ chỉ đặc điểm bên trong là từ chỉ đặc điểm riêng được xác định thông qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận, đúc kết, bao gồm các từ chỉ đặc điểm, cấu tạo, tính khí, v.v.
Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn, hiền lành.
Dựa vào những kiến thức lý thuyết trên, chúng ta đã nắm được những kiến thức cơ bản về từ khóa. Ngoài ra, để có thể vận dụng tốt những kiến thức này, chúng ta phải nhận biết chúng trong giao tiếp hàng ngày và trong văn học.
2. Ví dụ đặt câu với "thì" lớp 3:
Đặc điểm là từ dùng để chỉ đặc điểm của một sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nhắc đến đặc điểm, người ta sẽ chú trọng đến vẻ bề ngoài và có thể cảm nhận thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác, v.v.
Hay đặc điểm về màu sắc, hình dáng, âm thanh của hiện tượng, sự vật đó. Tuy nhiên, hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm về chức năng và cấu trúc mà chỉ có thể thấy được qua quá trình quan sát và suy luận.
Từ khái niệm về đặc điểm như trên, ta có thể hiểu: “Từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc những đặc điểm khác”.
Ví dụ: Điện thoại của mẹ màu hồng
Anh chàng rất thân thiện và hòa đồng.
Trong tiếng Việt, từ chỉ đặc điểm vô cùng phong phú và đa dạng, bao gồm:
Xem thêm: Bị bệnh gì? Danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?
Các từ chỉ hình dáng: cao, lùn, to, bự, gầy, v.v.
Ví dụ:
một. Con đường từ nhà đến trường rất dài và rộng.
b. Anh tôi cao và gầy.
c. Nữ hoàng có mái tóc dài và thẳng.
– Từ màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, xanh dương, xanh lá, xanh dương, đen nâu, trắng, đen,…
Ví dụ:
một. Thỏ con có bộ lông trắng như bông.
Xem thêm: Thế nào là từ đồng âm? Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt?
b. Bầu trời hôm nay rất trong và xanh.
c. Hộp bút chì của em có bảy sắc cầu vồng: lam, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm.
– Từ chỉ vị: chua, cay, mặn, ngọt…
Ví dụ:
một. Chanh có màu xanh và có vị chua.
b. Kẹo bông gòn mẹ mua cho em ngọt lắm.
Các từ điển hình khác: đẹp, già, xấu, hiền, ác, nhút nhát, dạn dĩ, v.v.
Ví dụ:
Xem thêm: Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ về các trường hợp?
một. Cô bé rất xinh đẹp.
b. Ca sĩ Hương Tràm có giọng khàn, còn ca sĩ Đức Phúc có giọng trong và cao.
c. Anh là một người đàn ông dịu dàng nhưng rất cương nghị.
3. Bài tập dùng từ chỉ đặc điểm:
Đơn vị cơ bản để viết các từ tiếng Việt là âm, về mặt ngữ âm vẫn gọi là âm tiết. Từ chỉ gồm một âm tiết là từ đơn, từ gồm nhiều hoặc hai âm tiết là từ phức.
Mặc dù quy tắc chung là các từ được cấu tạo bởi các hình vị, nhưng các hình vị trong các ngôn ngữ khác nhau có thể không giống nhau.
Tiếng Việt có giá trị giống như hình vị trong các ngôn ngữ khác, và chúng còn được gọi là hình vị âm tiết – âm tiết có giá trị hình thái.
Về ý nghĩa, giá trị ngữ pháp, khả năng tham gia từ vựng... không phải tiếng (âm tiết) nào cũng giống nhau.
Trước hết, có thể thấy ở cấp độ nội dung:
Xem thêm: Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa?
Cuộc tranh luận về giá trị và ý nghĩa của giọng nói thực sự xoay quanh b-words. và c., được đặc trưng bởi loại c. Tuy nhiên, vị trí và giá trị tương đương của hình vị trong tiếng Việt vẫn có thể được chứng minh (tuy chưa thực sự thuyết phục trong mọi trường hợp) thông qua các hiện tượng tách, lặp, thêm, bớt các thành tố. Tóm lại… Ví dụ:
Mặt khác, cũng nên xem xét rằng c. Đây không phải là một con số lớn ở Việt Nam; và hầu hết chúng đều có nguồn gốc nước ngoài. Họ thuộc vùng biên giới, không phải quê hương của người Việt Nam. Hơn nữa, dù chưa đủ bằng chứng liên quan đến tâm lý ngôn ngữ lời nói, nhưng có một điều cần xem xét: trong hành vi lời nói, người Việt dường như luôn có một tâm lý kỳ vọng rằng mọi từ (bất kể từ nào) đều có nghĩa giống nhau; hoặc muốn gán cho nó một ý nghĩa nào đó. Nếu không, làm sao chúng ta có thể chấp nhận những câu nói như: “Trời đất khen nàng khôn” của Hồ Xuân Hương?
Tóm lại, trong tiếng Việt học tiếng Việt hiện nay, có tiêu chí “chỉ một nét chữ, một khái niệm nào đó” hay không thì người ta vẫn quen với cách phân loại, gọi tên từ. bài phát biểu kiểu a. trên có ý nghĩa về mặt ngữ nghĩa; và giọng loại b. và C. là một từ vô nghĩa.
Về khả năng ngữ pháp, có thể căn cứ vào tiêu chí: “có khả năng hoạt động tự do” để chia lời nói thành hai loại:
Tuy nhiên, ranh giới của tiếng nói không phải là tuyệt đối. Chúng ta phải chú ý đến các trường hợp trung gian giữa loại này và loại khác, phạm vi này và phạm vi khác.
Như đã đề cập ở trên, từ chỉ đặc điểm là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt lớp 2. Vì vậy, để giúp học sinh nhận biết tốt các từ này trong học tập và cuộc sống, chúng tôi xin trích dẫn một số ví dụ tiêu biểu sau đây:
Bài 1: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
“Tôi vẽ những ngôi làng
Xem thêm: Từ trái nghĩa là gì? Trái nghĩa của từ? Ví dụ về từ trái nghĩa?
Tre xanh, lúa xanh
sông xung quanh
Dòng màu xanh lá cây mát mẻ
Nhiều mây
mùa thu xanh"
(Sưu tầm)
Câu trả lời:
Đọc đoạn thơ trên, ta thấy có những từ chỉ đặc điểm sau: xanh - xanh (ở dòng 2); xanh dịu mát (dòng 4), xanh phá cách (dòng 6). Việc dùng từ chỉ đặc điểm này giúp câu thơ trở nên sinh động, chân thực. Điều này làm cho nó dễ dàng cho người đọc để xem những gì đang xảy ra.
Xem thêm: Từ phức là gì? Cách tạo từ phức? Để phân biệt với từ ghép?
Bài tập 2: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm của người, vật?
Câu trả lời:
Các từ chỉ người và vật bao gồm:
+ Các từ chỉ đặc điểm, hình dáng của người và vật như thấp, cao, mũm mĩm, gầy, mập, tròn, phải chăng, v.v.
+ Các từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật như tím, đỏ, lam, vàng, lục, lam, chàm, tím, đỏ tươi, đỏ mận, hồng, trắng, tím, trắng, v.v.
+ Các từ chỉ tính cách con người gồm: thật thà, thật thà, hiền lành, độc ác, ranh mãnh, hóm hỉnh, vui vẻ, keo kiệt, phóng khoáng, nghiêm khắc, v.v.
Bạn xem bài từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu "người như thế nào" ở lớp 3? Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu "người như thế nào" ở lớp 3? bên dưới để dienchau2.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Nguồn: dienchau2.edu.vn
[rule_{ruleNumber}]
[box type=”note” align=”” class=”” border-radius: 5px; -webkit-border-radius: 5px; border: 2px solid #1c4a97; padding: 10px 20px;”>
Bạn đang xem: từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu kiểu “ai giống ai” lớp 3? Trong dienchau2.edu.vn
Thế nào là từ đặc điểm Từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Các câu ví dụ như “ which is like” lớp 3?
Tiếng Việt trở nên phong phú hơn do được cấu tạo bởi những từ làm giàu nghĩa, củng cố nhiều loại từ chỉ sự vật, sự việc, làm cho giọng nói sinh động, dễ hiểu. Ví dụ: chỉ các ký tự. Vậy để biết rõ hơn về cách phân biệt lá lốt là gì? Ví dụ về kiểu câu “tương tự” lớp 3?
1. Từ chỉ đặc điểm là gì?
Trước hết phải nắm được khái niệm đặc điểm, từ đó đưa ra khái niệm về từ đặc điểm. Trong tiếng Việt, đặc trưng là từ dùng để chỉ những đặc điểm, tính chất riêng của sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nói đến đặc điểm, người ta thường chú trọng đến hình thức bên ngoài có thể cảm nhận được qua các giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác, khứu giác), tức là các đặc điểm về màu sắc. hình, dạng, âm thanh của sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên, hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm cấu trúc, dấu vân tay có thể được nhận ra thông qua quá trình quan sát, suy luận và kết luận một cách tổng thể.
Từ khái niệm đặc điểm trên, ta rút ra được khái niệm đặc điểm từ là gì? Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta hiểu từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về hình dáng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác. Ví dụ một số từ sau: đỏ, nâu, tam giác, tròn, vuông, trong suốt, đặc, v.v.
Ví dụ:
1. Điện thoại của bố màu xanh.
2. Cô ấy rất vui vẻ và hòa đồng.
Bằng cách xác định từ khóa là gì, chúng ta có thể phân loại từ khóa thành hai loại:
– Từ chỉ đặc điểm bên ngoài: là những từ chỉ đặc điểm riêng của sự vật thông qua các giác quan của con người như hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị, v.v.
Ví dụ: Dưa hấu có vỏ xanh, ruột đỏ, vị ngọt.
– Từ chỉ đặc điểm bên trong là từ chỉ đặc điểm riêng được xác định thông qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận, đúc kết, bao gồm các từ chỉ đặc điểm, cấu tạo, tính khí, v.v.
Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
Ví dụ: Hoa là một cô gái ngoan ngoãn, hiền lành.
Dựa vào những kiến thức lý thuyết trên, chúng ta đã nắm được những kiến thức cơ bản về từ khóa. Ngoài ra, để có thể vận dụng tốt những kiến thức này, chúng ta phải nhận biết chúng trong giao tiếp hàng ngày và trong văn học.
2. Ví dụ đặt câu với “thì” lớp 3:
Đặc điểm là từ dùng để chỉ đặc điểm của một sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nhắc đến đặc điểm, người ta sẽ chú trọng đến vẻ bề ngoài và có thể cảm nhận thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác, v.v.
Hay đặc điểm về màu sắc, hình dáng, âm thanh của hiện tượng, sự vật đó. Tuy nhiên, hầu hết mọi thứ đều có những đặc điểm về chức năng và cấu trúc mà chỉ có thể thấy được qua quá trình quan sát và suy luận.
Từ khái niệm về đặc điểm như trên, ta có thể hiểu: “Từ đặc điểm là từ dùng để chỉ những đặc điểm của sự vật, hiện tượng về màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc những đặc điểm khác”.
Ví dụ: Điện thoại của mẹ màu hồng
Anh chàng rất thân thiện và hòa đồng.
Trong tiếng Việt, từ chỉ đặc điểm vô cùng phong phú và đa dạng, bao gồm:
Xem thêm: Bị bệnh gì? Danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?
Các từ chỉ hình dáng: cao, lùn, to, bự, gầy, v.v.
Ví dụ:
một. Con đường từ nhà đến trường rất dài và rộng.
b. Anh tôi cao và gầy.
c. Nữ hoàng có mái tóc dài và thẳng.
– Từ màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, xanh dương, xanh lá, xanh dương, đen nâu, trắng, đen,…
Ví dụ:
một. Thỏ con có bộ lông trắng như bông.
Xem thêm: Thế nào là từ đồng âm? Phân loại từ đồng âm trong tiếng Việt?
b. Bầu trời hôm nay rất trong và xanh.
c. Hộp bút chì của em có bảy sắc cầu vồng: lam, đỏ, tím, vàng, lục, lam, chàm.
– Từ chỉ vị: chua, cay, mặn, ngọt…
Ví dụ:
một. Chanh có màu xanh và có vị chua.
b. Kẹo bông gòn mẹ mua cho em ngọt lắm.
Các từ điển hình khác: đẹp, già, xấu, hiền, ác, nhút nhát, dạn dĩ, v.v.
Ví dụ:
Xem thêm: Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ về các trường hợp?
một. Cô bé rất xinh đẹp.
b. Ca sĩ Hương Tràm có giọng khàn, còn ca sĩ Đức Phúc có giọng trong và cao.
c. Anh là một người đàn ông dịu dàng nhưng rất cương nghị.
3. Bài tập dùng từ chỉ đặc điểm:
Đơn vị cơ bản để viết các từ tiếng Việt là âm, về mặt ngữ âm vẫn gọi là âm tiết. Từ chỉ gồm một âm tiết là từ đơn, từ gồm nhiều hoặc hai âm tiết là từ phức.
Mặc dù quy tắc chung là các từ được cấu tạo bởi các hình vị, nhưng các hình vị trong các ngôn ngữ khác nhau có thể không giống nhau.
Tiếng Việt có giá trị giống như hình vị trong các ngôn ngữ khác, và chúng còn được gọi là hình vị âm tiết – âm tiết có giá trị hình thái.
Về ý nghĩa, giá trị ngữ pháp, khả năng tham gia từ vựng… không phải tiếng (âm tiết) nào cũng giống nhau.
Trước hết, có thể thấy ở cấp độ nội dung:
Xem thêm: Thế nào là từ đồng nghĩa? Phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa?
Cuộc tranh luận về giá trị và ý nghĩa của giọng nói thực sự xoay quanh b-words. và c., được đặc trưng bởi loại c. Tuy nhiên, vị trí và giá trị tương đương của hình vị trong tiếng Việt vẫn có thể được chứng minh (tuy chưa thực sự thuyết phục trong mọi trường hợp) thông qua các hiện tượng tách, lặp, thêm, bớt các thành tố. Tóm lại… Ví dụ:
Mặt khác, cũng nên xem xét rằng c. Đây không phải là một con số lớn ở Việt Nam; và hầu hết chúng đều có nguồn gốc nước ngoài. Họ thuộc vùng biên giới, không phải quê hương của người Việt Nam. Hơn nữa, dù chưa đủ bằng chứng liên quan đến tâm lý ngôn ngữ lời nói, nhưng có một điều cần xem xét: trong hành vi lời nói, người Việt dường như luôn có một tâm lý kỳ vọng rằng mọi từ (bất kể từ nào) đều có nghĩa giống nhau; hoặc muốn gán cho nó một ý nghĩa nào đó. Nếu không, làm sao chúng ta có thể chấp nhận những câu nói như: “Trời đất khen nàng khôn” của Hồ Xuân Hương?
Tóm lại, trong tiếng Việt học tiếng Việt hiện nay, có tiêu chí “chỉ một nét chữ, một khái niệm nào đó” hay không thì người ta vẫn quen với cách phân loại, gọi tên từ. bài phát biểu kiểu a. trên có ý nghĩa về mặt ngữ nghĩa; và giọng loại b. và C. là một từ vô nghĩa.
Về khả năng ngữ pháp, có thể căn cứ vào tiêu chí: “có khả năng hoạt động tự do” để chia lời nói thành hai loại:
Tuy nhiên, ranh giới của tiếng nói không phải là tuyệt đối. Chúng ta phải chú ý đến các trường hợp trung gian giữa loại này và loại khác, phạm vi này và phạm vi khác.
Như đã đề cập ở trên, từ chỉ đặc điểm là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Tiếng Việt lớp 2. Vì vậy, để giúp học sinh nhận biết tốt các từ này trong học tập và cuộc sống, chúng tôi xin trích dẫn một số ví dụ tiêu biểu sau đây:
Bài 1: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
“Tôi vẽ những ngôi làng
Xem thêm: Từ trái nghĩa là gì? Trái nghĩa của từ? Ví dụ về từ trái nghĩa?
Tre xanh, lúa xanh
sông xung quanh
Dòng màu xanh lá cây mát mẻ
Nhiều mây
mùa thu xanh”
(Sưu tầm)
Câu trả lời:
Đọc đoạn thơ trên, ta thấy có những từ chỉ đặc điểm sau: xanh – xanh (ở dòng 2); xanh dịu mát (dòng 4), xanh phá cách (dòng 6). Việc dùng từ chỉ đặc điểm này giúp câu thơ trở nên sinh động, chân thực. Điều này làm cho nó dễ dàng cho người đọc để xem những gì đang xảy ra.
Xem thêm: Từ phức là gì? Cách tạo từ phức? Để phân biệt với từ ghép?
Bài tập 2: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm của người, vật?
Câu trả lời:
Các từ chỉ người và vật bao gồm:
+ Các từ chỉ đặc điểm, hình dáng của người và vật như thấp, cao, mũm mĩm, gầy, mập, tròn, phải chăng, v.v.
+ Các từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật như tím, đỏ, lam, vàng, lục, lam, chàm, tím, đỏ tươi, đỏ mận, hồng, trắng, tím, trắng, v.v.
+ Các từ chỉ tính cách con người gồm: thật thà, thật thà, hiền lành, độc ác, ranh mãnh, hóm hỉnh, vui vẻ, keo kiệt, phóng khoáng, nghiêm khắc, v.v.
Bạn xem bài từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu “người như thế nào” ở lớp 3? Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về từ đặc trưng là gì Ví dụ về câu “người như thế nào” ở lớp 3? bên dưới để dienchau2.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo
Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp
Nguồn: dienchau2.edu.vn
[/box]
#Từ #chỉ #đặc #điểm #là #gì #Ví #dụ #về #câu #kiểu #thế #nào #lớp
[/toggle]
Bạn thấy bài viết Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3? có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3? bên dưới để dienchau2.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn: Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ về câu kiểu “ai thế nào” lớp 3? tại Kiến thức chung