Câu hỏi: Hợp đồng là gì?
Câu trả lời:
Thực chất là sự thỏa thuận của các bên và được ghi nhận bằng văn bản nên để xác lập hợp đồng, các bên có thể gặp nhau, ghi âm và cùng ký tên, tuy nhiên các điều khoản trong hợp đồng thỏa thuận không được trái với quy định của pháp luật.
Hợp đồng là cụm từ xuất hiện từ rất xa xưa, nó giống như một loại văn bản để đảm bảo giao dịch giữa người với người. Ngày nay, cụm từ này vẫn được sử dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Vậy Giao ước đến từ đâu? Hãy cùng Top Solutions tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Theo lý thuyết hợp đồng, nó bắt đầu với việc mọi người đồng ý xây dựng cuộc sống cộng đồng. Theo quy định của pháp luật, khế ước xã hội cụ thể là một khế ước, một khế ước mà trên đó các thành viên trong xã hội thoả thuận với nhau về các nguyên tắc để chung sống.
Theo đó, hợp đồng cơ bản nhất là hiến pháp, là cơ sở cho mọi thỏa thuận khác vì cộng đồng. Thông qua đó, con người chính thức từ bỏ một phần quyền tự nhiên của mình để trở thành công dân, và chính thức từ bỏ một phần quyền tự do lựa chọn trở thành công dân của mình, với cái giá là một phần quyền tự nhiên của mình để trở thành công dân, và chính thức trao đổi một số quyền tự do lựa chọn của anh ta vào tay một nhà cai trị (nhà nước) nào đó. Khế ước xã hội không chỉ đưa ra nguyên tắc bình đẳng khi chọn người cai trị mà còn đưa ra nguyên tắc ở đây là nghĩa vụ đối với cộng đồng trong cuộc sống.
Từ sự ràng buộc đó, người cai trị phải đảm bảo quyền lợi của phía bên kia về mặt tự nhiên. Quyền lực đó được thực hiện trong trường hợp được sự đồng ý của những người bị trị trong xã hội. Theo đó, Hiến pháp là bản sao của hợp đồng, và là cơ sở cho các thỏa thuận khác của cộng đồng. Việc thông qua hiến pháp, chính là giúp người dân chính thức giành được quyền tự do làm công dân. Để giúp cho khế ước trao đổi được công bằng, khế ước xã hội phải ghi rõ nguyên tắc chọn người mang thước. Sự bình đẳng ở đây thể hiện rằng bất kỳ ai cũng có thể lên nắm quyền thông qua sự ủng hộ của nhiều thành viên. Đối với kẻ thống trị, với quyền lực hiện có trong tay, là những nghĩa vụ đối với cộng đồng. Nếu người có quyền không làm tròn trách nhiệm của mình thì hợp đồng giữa người cai trị và cộng đồng coi như vô hiệu, và cộng đồng phải có quyền tìm người mới thay thế.
Hợp đồng vay tiền ngân hàng thường được hiểu là giấy nhận nợ, đây là văn bản được lập khi bên vay giao cho bên vay một số tiền nhất định. Bằng chứng về khoản vay của bạn là bắt buộc.
Vì hợp đồng đơn giản là sự thỏa thuận của các bên và được ghi nhận bằng văn bản nên để xác lập hợp đồng, các bên có thể gặp gỡ, ghi chép và cùng ký tên. Tuy nhiên, các điều khoản trong hợp đồng không được trái với quy định của pháp luật.
Đối với thỏa thuận đòi nợ, nó có thể được thực hiện trực tuyến. Bước đầu tiên, bạn truy cập vào phần tín dụng, sau đó chọn hồ sơ tín dụng và tiến hành ký quỹ. Vui lòng nhập chính xác thông tin hợp đồng và thông tin hợp đồng, tuyệt đối không nhập dữ liệu giả mạo, khai man.
Sau khi thực hiện đầy đủ trình tự đăng ký trên, bạn nhấn nút để lập khế ước trả nợ. Lúc này, màn hình sẽ hiển thị bảng kế hoạch trả nợ. Bạn cũng điền đầy đủ thông tin và cuối cùng nhấn nút lưu.
Khi bạn đã đăng ký ký quỹ, bạn sẽ cần hoàn thành kế hoạch trả nợ. Một kế hoạch trả nợ sẽ giúp bạn dễ dàng vay tiền hơn.
Cuối cùng, hãy kiểm tra thật kỹ và chính xác các thông tin về lãi suất và thời gian trả nợ rồi gửi tiết kiệm.
– Hiện nay quy định hợp đồng thanh toán trong giao dịch dân sự được xác lập trên cơ sở thỏa thuận hợp tác giữa các bên về việc xác lập, trao đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự. Tóm lại, hợp đồng là hợp đồng. Theo đó, các điều khoản của hợp đồng được hình thành dựa trên sự thỏa thuận hợp tác và sự thống nhất ý chí giữa các chủ thể tham gia quan hệ hợp đồng đó.
– Ví dụ về hợp đồng là hợp đồng mua bán nhà, đất. Theo đó, hợp đồng mua bán nhà đất như hợp đồng đặt cọc được các bên ký kết là căn cứ để xác lập thời điểm có hiệu lực thực hiện khi hai bên giao kết hợp đồng đặt cọc. Để bảo vệ quyền lợi của mình, các bên khi giao nhận cọc cần lập hợp đồng đặt cọc bao gồm các nội dung như: thông tin địa chỉ, chứng minh nhân dân, ngày cấp chứng minh nhân dân của bên đặt cọc, bên nhận cọc, số tiền đặt cọc, thời gian giao hàng,… Làm như vậy nhằm góp phần bảo vệ quyền lợi của cả hai bên khi giao kết hợp đồng khi có các yếu tố phát sinh.
– Khi mua bán nhà đất không thấy nhắc đến Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất. Trong hợp đồng chuyển nhượng ủy quyền hợp pháp có ghi rõ mảnh đất này được chuyển nhượng cho ai, giá trị mảnh đất, nghĩa vụ và trách nhiệm cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên. . Khi bên kia vi phạm hợp đồng chuyển nhượng đất thì bên kia phải bồi thường thiệt hại như thế nào? Việc bồi thường thiệt hại được pháp luật quy định rõ ràng nhằm mục đích ngăn chặn việc mất quyền lợi của mình trong trường hợp bên kia vi phạm hợp đồng. Theo đó, quy định của pháp luật về nghĩa vụ và trách nhiệm của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Thứ nhất, chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đúng diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và hiện trạng thực tế của đất như đã thỏa thuận.
+ Thứ hai, giao sổ liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng được ủy quyền. Đồng thời, theo quy định của pháp luật Dân sự, quyền của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Trường hợp Bên nhận chậm thanh toán thì áp dụng quy định tại Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015 về trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán. “Trường hợp bên có nghĩa vụ, bên có trách nhiệm chậm trả thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất không đề cập đến nghĩa vụ và trách nhiệm của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Theo đó, bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây: Thanh toán đủ tiền, đúng thời hạn, phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với việc ủy quyền chuyển nhượng đất đai; Thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Khi mua đất, quyền lợi của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất luôn được bên mua chú ý trong hợp đồng. Quyền này cũng được quy định rõ trong Bộ luật dân sự về việc bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các quyền sau:
+ Thứ nhất, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải ủy quyền cho mình giao sổ sách liên quan đến quyền sử dụng đất.
+ Thứ hai, phải được bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho phép giao đất đúng diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số lượng và hiện trạng thực tế của khu đất như đã thỏa thuận.
+ Thứ ba, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất so với việc ủy quyền chuyển nhượng đất
+ Thứ tư, sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Khế ước là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Khế ước là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Khế ước là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?