Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về sự sinh ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M đến vô cực và độ lớn của q.
Câu hỏi: Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì?
A. Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt sinh ra thế năng khi một điện tích q . được đặt ở đó
B. Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt sinh ra thế năng
C. Đặc trưng cho điện trường khi một điện tích q . được đặt ở đó
D. Tất cả đều đúng
Câu trả lời:
Câu trả lời đúng: A. Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt sinh ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt sinh ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Lời giải thích của giáo viên Các câu trả lời hàng đầu tại sao chọn đáp án A
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về sự sinh ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M đến vô cực và độ lớn của q.
Công thức tính hiệu điện thế:
Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi
1. Tìm hiểu về hiệu điện thế
a) Khái niệm hiệu điện thế.
Điện thế tại một điểm đặc trưng cho điện trường về mặt sinh ra thế năng của điện tích q. Ta gọi đó là thế năng tại M :
máy ảo = =
* Vì q > 0 nên nếu AM∞ > 0 thì VM > 0; nếu AM∞ < 0 thì VM < 0;
Điện thế là một đại lượng đại số. Thế năng của trái đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (không).
b) Đơn vị: Vôn (V)
Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu một điện tích q = 1 C dịch chuyển từ điểm này sang điểm kia thì lực điện sinh công là 1 J.
2. Hiệu điện thế.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong một điện trường đặc trưng cho khả năng sinh ra điện tích của điện trường trong chuyển động của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên sạc điện. tích q trong chuyển động từ M đến N và độ lớn của q.
– Đơn vị: Vôn (V)
– Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng máy đo tĩnh điện.
– Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
>>> Xem thêm: Hãy nêu cách đổi đơn vị hiệu điện thế?
3. Bài tập bổ sung kiến thức về hiệu điện thế
Câu 1: Cho ba bản kim loại phẳng A,B,C đặt song song như hình vẽ, cho d1 = 5 cm và d2 = 8 cm. Các bản được tích điện và điện tích giữa các bản là điện tích đều, có chiều như hình vẽ và độ lớn là:
E1=4.104V/m, E2=5.104V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A, tìm gốc điện thế VB, VC của hai bản B, C
Câu trả lời
Từ hình ảnh chúng ta thấy → hướng từ A đến B nên ta có:
UAB = VA−VB = E1.d1
Chọn gốc điện thế tại A => VA=0
⇒VB=VA−E1d1=0−4. 5.
= −2000V
hướng từ C đến B nên ta có:
UCB=VC−VB=E2d2
⇔ VC=VB+E2d2 =−2000+ 4. 5.
=2000V
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 40 V. Chọn phát biểu đúng:
A. Điện thế tại M là 40 V
B. Thế năng tại N bằng 0
C. Điện thế tại M có giá trị dương, tại N có giá trị âm
D. Hiệu điện thế tại M lớn hơn hiệu điện thế tại N là 40 V
Giải thích
Ta có: UMN = VM – VN = 40V
⇒ Hiệu điện thế ở M lớn hơn hiệu điện thế ở N là 40 V.
Câu 3: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là:
A. q = 2.10-4 (C).
B. q = 2.10-4 (μC).
C. q = 5.10-4 (C).
D. q = 5.10-4 (μC).
Giải thích
Ca làm việc: AMN = q.UMN
sạc điện
Câu 4: Mặt trong của màng tế bào ở cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai bề mặt này là 0,07 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m. Cường độ điện trường trong màng tế bào là gì?
A. 8,75.106 V/m
B. 8,57.107 V/m
C. 8,50.106 V/m
D. 8,07.106 V/m
Giải thích
cường độ điện trường
Câu 5: Một êlectron được bắn với vận tốc ban đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng có phương song song với các đường sức điện (hình vẽ). Electron được gia tốc trong điện trường. Khi ra khỏi điện trường, vật có vận tốc 107 m/s. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai bản tụ. Biết điện tích của êlectron -1,6.10-19 C. Khối lượng của êlectron là 9.110-31 kg.
A. 284 V .
B. 248 V .
C. -248 V .
D. -284 VŨ
Giải thích
Áp dụng định lí biến thiên động năng để biến đổi động năng:
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?