Câu hỏi: Ưu tiên là gì?
Câu trả lời:
Điểm ưu tiên là mức điểm mà Nhà nước ưu đãi cho học sinh, đặc biệt là học sinh diện đặc biệt. Điểm ưu tiên chính là điểm của thí sinh được cộng vào điểm thi thực tế của mình và được coi là căn cứ để các cơ sở giáo dục xét trúng tuyển. Tuy nhiên, không phải ai cũng được cộng điểm ưu tiên mà những trường hợp được cộng điểm ưu tiên phải thuộc diện ưu tiên theo quy định của pháp luật hoặc thuộc diện ưu tiên.
Hãy cùng Top Solutions tìm hiểu cụ thể về điểm ưu tiên nhé!
Nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng và khu vực dưới đây thì điểm cộng của thí sinh sẽ được tính như sau:
– Nhóm ưu tiên 1: được cộng 2 điểm
– Nhóm ưu tiên 2: được 1 điểm
– Khu vực 1: cộng 0,75 điểm
– Khu vực 2: cộng 0,25 điểm
– Khu vực 2 – NT: cộng 0,5 điểm
1. Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Điểm cộng: 2 điểm
Vấn đề:
– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT, trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 7 của Quy chế.
+ Cụ thể: Khu vực 1 (theo điểm c khoản 4 Điều 7 Quy định) gồm các xã thuộc khu vực I, II, III vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở. trình độ của ứng viên; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm là chiến sĩ thi đua được tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
– Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”
+ Bộ đội; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời hạn từ 12 tháng trở lên tại Vùng 1;
+ Bộ đội; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ đủ 18 tháng trở lên;
+ Bộ đội; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ và được công nhận hoàn thành nghĩa vụ tại ngũ theo quy định;
+ Đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2005 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng;
– Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ
+ Con của thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại các điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04 /2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Điểm thưởng: 1 điểm
Tượng đói:
– Đối tượng 05:
+ Thanh niên tình nguyện được cử đi học;
+ Bộ đội; sĩ quan, hạ sĩ quan, nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng tại Vùng 1 và dưới 18 tháng không thuộc Vùng 1;
+ Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên được dự thi ngành quân sự cơ sở. Thời gian hưởng chế độ ưu tiên tối đa là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hoặc đăng ký dự thi;
– Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ngoài khu vực quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con của thương binh, bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có công với cách mạng;
– Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận mức độ khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật;
+ Công nhân ưu tú thuộc các thành phần kinh tế được cấp tỉnh, cấp bộ công nhận là thợ giỏi, nghệ nhân và được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã dạy từ 3 năm trở lên dự thi vào các ngành sư phạm;
+ Điều dưỡng, dược sĩ, hộ sinh, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp có thời gian công tác từ 3 năm trở lên dự thi khối ngành y, dược.
3. Khu vực 1 (KV1) gồm
xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định được áp dụng trong thời gian thí sinh học trung học phổ thông, trung cấp; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Khu vực 2 (KV2) gồm
+ Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
+ Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1)
5. Khu vực 3 (KV3) gồm
quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không được hưởng ưu tiên khu vực.
Việc thí sinh có được cộng điểm ưu tiên khu vực khi xét tuyển bằng học bạ hay không phụ thuộc vào phương thức tuyển sinh của từng trường. Để biết được điều này, thí sinh cần tham khảo phương án tuyển sinh của trường mà mình muốn đăng ký xét tuyển.
1. Điểm khuyến khích là gì? Đối tượng được điểm
Điểm khuyến khích là điểm được tính cho thí sinh tham gia các cuộc thi, hoạt động rèn luyện và đạt được những thành tích nhất định theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT).
Đối tượng được cộng điểm là những thí sinh đạt giải cao trong các cuộc thi văn hóa, thể dục thể thao… do ngành giáo dục và các phòng chuyên môn tổ chức.
2. Điểm khuyến khích được cộng như thế nào?
– Đạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa năm lớp 12:
+ Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.
+ Giải khuyến khích cấp quốc gia, giải nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.
+ Giải ba cấp tỉnh: 1,0 điểm.
– Đạt giải cá nhân, đồng đội về thí nghiệm thực hành các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; Nghệ thuật cạnh tranh; các môn thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; Viết thư quốc tế do Sở Giáo dục phối hợp với các bộ môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:
+ Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương Vàng: 2,0 điểm.
+ Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc huy chương Bạc: 1,5 điểm.
+ Giải Ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0 điểm.
Ghi chú:
+ Giải đồng đội chỉ tính cho giải toàn quốc, mức điểm cộng như giải cá nhân.
+ Học sinh đạt nhiều giải khác nhau chỉ được cộng điểm cộng dồn của giải cao nhất.
– Được cấp Chứng chỉ hành nghề (CCN) hoặc đã có bằng Trung cấp (BTC):
+ Xuất sắc (CCN)/ Xuất sắc và khá (BTC): 2,0 điểm.
+ Loại khá (CCN)/loại khá và trung bình (BTC): 1,5 điểm.
+ Loại trung bình: 1,0 điểm.
– Học sinh GDTX có:
+ Chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ A hoặc bậc 1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên: 1,0 điểm.
+ Chứng chỉ Tin học A hoặc chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên: cộng 1,0 điểm.
3. Lưu ý về chính sách tích điểm khuyến khích
– Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.
– Điểm khuyến khích quy định tại mục 1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Điểm ưu tiên là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Điểm ưu tiên là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Điểm ưu tiên là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?