Ý nghĩa cụm từ “Hết đát”?
Out of nothing: từ đâu xuất hiện, đột ngột xuất hiện, từ dùng để nói về một tình huống bất ngờ hoặc một người nào đó đột nhiên xuất hiện.
Hoặc là một từ cho một khởi đầu không chắc chắn.
- Cô ấy đột nhiên xuất hiện và hét vào mặt tôi. Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra. Tôi đã tự hỏi có chuyện gì với cô ấy.
Cô ấy xuất hiện từ hư không và hét vào mặt tôi. Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra. Tôi cũng tự hỏi chuyện gì đã xảy ra với cô ấy.
- Bạn không thể trở thành người nổi tiếng trong một ngày bởi vì bạn chỉ là một người bình thường và bạn không thể tự dưng mà nổi tiếng được.
Bạn không thể trở thành người nổi tiếng trong một ngày bởi vì bạn chỉ là một con người và bạn không thể nổi tiếng ở bất cứ đâu.
- Cô ấy muốn bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình nhưng cô ấy không biết phải bắt đầu như thế nào, bán gì và liệu cô ấy có nên thuê nhân viên để giúp cô ấy đóng gói đồ đạc hay không.
Cô ấy muốn bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình nhưng cô ấy không biết bắt đầu như thế nào, bán gì và liệu cô ấy có nên thuê ai đó giúp cô ấy đóng gói hay không.
Trong đó, [OUT OF + N] thường có nghĩa là “cái gì đó đã kết thúc”.
Ví dụ: Chúng tôi đã hết xăng. Vì vậy, chúng ta nên ra ngoài ăn tối tối nay. Hết xăng rồi, chúng ta nên ra ngoài ăn tối.
Một số trường hợp “OUT OF” phổ biến và ví dụ:
– Hết hơi: hụt hơi, hụt hơi
Ví dụ: Cô ấy hết hơi vì leo cầu thang.
– Out of control: mất kiểm soát
Ví dụ: Cháy rừng có thể dễ dàng vượt khỏi tầm kiểm soát.
– Out of date: lạc hậu, lạc hậu, lạc hậu
Vd: Tự dưng thấy mình già, lạc hậu
– Hết hàng: hết hàng
Ví dụ: Tôi sợ rằng kích thước đó đã hết hàng
– Out of order: hỏng = out of service
Ví dụ: Máy photocopy bị hỏng. Tôi nghĩ chúng ta nên gọi người đến sửa nó.
– Out of reach: ngoài tầm với, ngoài tầm với
Ví dụ: Nhiệm vụ nằm ngoài khả năng của cô ấy, vì vậy cô ấy không thể hoàn thành nó.
– Ngoài câu hỏi: không thể
Ví dụ: Trở thành thẳng A (người đạt điểm A trong tất cả các môn học) là điều không cần bàn cãi.
Out of the blue: đột ngột, không báo trước.
Ví dụ: Thật bất ngờ, cô ấy nói: “Tên bạn là John, phải không?”
– Out of the hands: ra tay/ vô kỷ luật
Ví dụ: Viên cảnh sát lấy khẩu súng ra khỏi tay Fred.
– Out of control: mất kiểm soát
Ví dụ: Máy tính mất kiểm soát và tạo ra các ký tự trông buồn cười khắp màn hình.
– Hết việc = thất nghiệp = thất nghiệp: thất nghiệp
Ví dụ: Quá nhiều người không có việc làm và nền kinh tế gặp khó khăn.
– khuất mắt: xa mặt
Ví dụ: “Biến đi, nếu không họ sẽ nhìn thấy bạn!” được gọi là John.
– Hết nguy hiểm: trốn thoát
Vd: Thôi nào. Chúng ta vẫn chưa thoát khỏi nguy hiểm.
– Out of focus: mờ
Ví dụ: Những gì tôi nhìn thấy qua ống nhòm hơi mờ. Thescene bị mất nét.
– Xui: rủi ro, xui xẻo
Ví dụ: Tôi đã hết may mắn. Tôi đến đó quá muộn để có được một chỗ ngồi.
– Hết tập: không tập, bỏ tập
Ví dụ: Tôi đã từng có thể chơi piano rất tốt, nhưng bây giờ tôi không luyện tập nữa.
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Cụm từ Out of nowhere nghĩa là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cụm từ Out of nowhere nghĩa là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Cụm từ Out of nowhere nghĩa là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?