Cụm từ On the house nghĩa là gì?

Bạn đang xem: Cụm từ On the house nghĩa là gì? tại Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An Ý nghĩa cụm từ “Trên nhà”? Một từ cho các mặt hàng miễn phí (trong …

Bạn đang xem: Cụm từ On the house nghĩa là gì? tại Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An

Ý nghĩa cụm từ “Trên nhà”?

Một từ cho các mặt hàng miễn phí (trong nhà hàng)

– Tôi có thể lấy cho bạn một thức uống trên nhà?

Tôi có thể lấy cho bạn một thức uống miễn phí không?

– Tất cả đồ uống đều ở trong nhà.

Tất cả đồ uống đều miễn phí.

– Tôi nợ anh ly cà phê này làm gì?

= Tôi nợ bạn bao nhiêu tiền cà phê này?

(= Cà phê này bao nhiêu tiền?)

– Nó ở trên nhà.

= Cà phê này miễn phí.

– Tôi đã đi đến một nhà hàng tối qua. Tôi là khách hàng thứ mười nghìn, vì vậy bữa tối của tôi được tổ chức tại nhà.

Tôi đã đi đến một nhà hàng đêm qua. Tôi là khách hàng thứ mười nghìn, vì vậy bữa tối của tôi miễn phí.

Bạn có thể tìm hiểu thêm các từ lóng tiếng Anh dùng trong nhà hàng như sau:

– đặt bàn/đặt chỗ: đặt bàn trước

– show someone to the table: dẫn ai vào bàn

– hand the menu/ wine list: đưa cho khách menu/ wine list

– take order: nhận đặt hàng

– phục vụ khóa học: phục vụ bữa ăn

– tip: cho tiền boa

– give a discount/voucher: giảm giá/phiếu mua hàng

– serve is (not) included: phí dịch vụ (chưa) được bao gồm

– on line: thực phẩm đã chế biến được xếp thành một hàng dọc để chuẩn bị được phục vụ.

– chạy chuyền: công việc của đầu bếp là hướng dẫn và quản lý các đầu bếp theo thứ tự

– mise: viết tắt của “mise en place” – “mọi thứ đã đâu vào đấy”. Từ này được dùng để chỉ những đồ dùng, nguyên liệu của người đầu bếp chuẩn bị để chế biến món ăn.

– waxing a table: chế độ phục vụ đặc biệt dành cho khách VIP.

– VIP: “Người rất quan trọng” – “khách quan trọng”. Cụm từ này thường được đánh dấu trên đơn đặt hàng để nhân viên biết mức độ ưu tiên của dịch vụ.

– all day: tổng số món đầu bếp làm được trong ngày.

– SOS: không phải tín hiệu khẩn cấp! Đây là từ viết tắt của “Sauce on the side” – “nước sốt ở bên cạnh”.

– dupe: là từ viết tắt của từ replica, dùng để chỉ tờ giấy ghi lại những mặt hàng mà khách hàng đã order.

– flash: hâm nóng nhanh trong lò vi sóng với món ăn chưa chín hẳn.

– chết trên đèo: biểu thị tình trạng món ăn bị nguội hoặc ăn không ngon do người phục vụ giao chậm.

– chạy món ăn: chạy món ăn, khi món ăn đã sẵn sàng để phục vụ

– Lửa: hiệu lệnh gọi đầu bếp để đầu bếp bắt đầu nấu một món ăn nào đó.

– vắng mặt: nhân viên nhà bếp không có mặt để làm việc.

– 12-top: bàn dành cho 12 người

– 4-top: bàn dành cho 4 người.

– deuce: bàn dành cho 2 người

– on deck/ on order: các món đã order được in ra để đầu bếp chuẩn bị.

– ngắn: thiếu một thành phần.

tải về máy in

Bạn thấy bài viết Cụm từ On the house nghĩa là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cụm từ On the house nghĩa là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2

Nhớ để nguồn bài viết này: Cụm từ On the house nghĩa là gì? của website dienchau2.edu.vn

Chuyên mục: Là gì?

Xem thêm:  Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?

Viết một bình luận