Cụm từ On the ground nghĩa là gì?

Bạn đang xem: Cụm từ On the ground nghĩa là gì? tại Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An Ý nghĩa cụm từ “Trên mặt đất”? Nghĩa : giữa nhân dân, giữa nhân dân …

Bạn đang xem: Cụm từ On the ground nghĩa là gì? tại Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An

Ý nghĩa cụm từ “Trên mặt đất”?

Nghĩa : giữa nhân dân, giữa nhân dân

– Ý tưởng chính trị của họ có rất nhiều hỗ trợ trên mặt đất.

Ý tưởng chính trị của người thừa kế nhận được nhiều sự ủng hộ

– Nhiều nhà phê bình đã phản đối đề xuất này với lý do nó quá đắt.

Nhiều nhà phê bình đã phản đối đề xuất này với lý do nó quá tốn kém.

– Một số bình luận được đưa ra bởi các chuyên gia trong hãng phim truyền hình ở London. Nhưng họ cũng muốn báo cáo từ nhà báo của họ “tại chỗ”. Điều này có nghĩa là nhà báo thực sự đang ở Syria, nơi đang xảy ra chiến tranh.

Một số ý kiến ​​​​được đưa ra bởi các chuyên gia trong hãng phim truyền hình London. Nhưng họ cũng muốn báo cáo từ các nhà báo của họ “trong dân chúng”. Điều này có nghĩa là nhà báo thực sự đang ở Syria, nơi đang xảy ra chiến tranh.

– Các chính trị gia nói rằng không có đánh nhau, nhưng người dân trên mặt đất phải trải qua bạo lực hàng ngày.

Các chính trị gia nói rằng không có đánh nhau, nhưng những người thực sự trải qua bạo lực hàng ngày.

Cách dùng giới từ On, at, in trong câu

Dùng in, on, at để chỉ thời gian

1. Sử dụng “in” cho thời gian

→ Dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ.

Vd: Cô ấy sinh năm 1999

(Cô ấy sinh năm 1989)

→ Được sử dụng trong một ngày lễ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.

Ví dụ: Chúng tôi bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng.

(Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng)

→ Dùng để biểu thị khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một việc gì đó hoặc một thời điểm trong tương lai.

Vd: Cô ấy đã giải ô chữ trong 5 phút.

(Cô ấy giải ô chữ trong 5 phút.)

Ví dụ: Siêu thị sẽ mở cửa trong ba tuần nữa.

(Siêu thị sẽ mở cửa trong 3 tuần tới)

Lưu ý: trong hai tuần = hai tuần kể từ bây giờ

2. Dùng on để chỉ thời gian

→ Dùng để chỉ ngày trong tuần, tháng, năm, ngày lễ

Ví dụ: Bạn có thường đi chơi vào các buổi tối chủ nhật không?

(Bạn có thường đi chơi vào tối thứ bảy không?).

Vd: Her birthday is on 7th Match (Sinh nhật của cô ấy là 3/7)

3. Dùng at for time

→ Dùng để dành thời gian.

  • lúc 5 giờ chiều
  • luc nửa đêm
  • vào buổi trưa
  • vào ban đêm
  • vào giờ ăn trưa
  • lúc hoàng hôn
  • lúc bình minh
  • khi mặt trời mọc
  • ở độ tuổi

Vd: Phone me at luchtime (Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa)

Vd: tôi kết hôn năm 26 tuổi (tôi kết hôn năm 26 tuổi)

→ Dùng để nói về kỳ nghỉ

  • Vào cuối tuần: Vào cuối tuần
  • Cuối tuần: Vào cuối tuần
  • At Christmas: Vào Lễ Giáng Sinh
  • At New Year: Ngày Tết
  • Vào Lễ Phục Sinh: Vào Lễ Phục Sinh
  • Vào Lễ Tạ Ơn: Vào Lễ Tạ Ơn

Vd: Chúng tôi thường tặng quà cho nhau vào dịp Giáng sinh

(Chúng tôi thường tặng quà cho nhau vào dịp Giáng sinh.)

→ Dùng trong cụm từ chỉ thời gian.

  • Ngay bây giờ
  • Hiện tại
  • Đồng thời
  • Tại thời điểm đó
  • lúc đầu

Ví dụ: Hiện tại cô ấy đang mệt mỏi

Dùng in, on, at để chỉ địa điểm

1. Dùng chữ in để chỉ địa điểm

→ Để chỉ ra vị trí trong một khu vực hoặc trong không gian 3D. Khi một cái gì đó được bao quanh.

Ví dụ: Hãy nhìn những đứa trẻ đang bơi trong hồ bơi.

(Hãy coi chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.)

→ Một số cụm từ chỉ địa điểm nhất định.

  • trên thế giới
  • trên một đường thẳng
  • trong một câu hỏi
  • trong một hàng,
  • in sách
  • trong một tờ báo
  • Trong một tạp chí
  • in ảnh
  • trong một bức tranh
  • trong túi
  • trong một cái hộp
  • trong một cái chai

Ví dụ: Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

(Everest là ngọn núi cao nhất thế giới).

→ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia, v.v.

Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú. (Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú)

→ Được sử dụng với xe cộ.

Ví dụ: Chúng tôi đến đó bằng ô tô. (Chúng tôi đến đó bằng ô tô)

→ Dùng để nói về vị trí của một người mà không có mạo từ.

Ví dụ: Mẹ của anh ấy hiện đang ở trong bệnh viện.

(Mẹ của anh ấy hiện đang ở trong bệnh viện).

→ Dùng để chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.

  • ở miền Nam
  • ở phía Đông
  • ở phía tây
  • ở giữa
  • ở phía sau
  • phía trước của

Ví dụ: Thành phố Cần Thơ nằm ở phía nam của Việt Nam.

(Thành phố Cần Thơ nằm ở phía nam của Việt Nam.)

2. Dùng on để chỉ nơi chốn

→ Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.

  • Trên bàn
  • trên thảm
  • trên tường
  • trên trần nhà
  • trên bảng đen
  • trên màn hình
  • trên vỉa hè
  • Trên cánh cửa
  • trên áo
  • trên bản đồ
  • trên trang

Ví dụ: Cái áo phông của tôi bị bẩn. (Có một vài vết bẩn trên áo thun của tôi.)

→ Để chỉ địa điểm hoặc số tầng.

  • trên nền tảng
  • trên đường sắt
  • ở nông trại
  • trên hòn đảo
  • trên sông
  • Ở bãi biển
  • trên bờ biển
  • trên mặt đất
  • trên tầng 1

Ví dụ: Họ đang làm việc ở tầng 20. (Họ đang làm việc ở tầng 20.)

Dùng để chỉ tên đường phố. Cách dùng này chỉ được dùng trong văn phong Mỹ. Theo kiểu Anh, có thể dùng chữ in để chỉ tên đường.

Vd: tôi đã sống trên con đường này 15 năm. (Tôi đã sống trên con phố này được 15 năm.)

  • trên xe buýt
  • Trên xe lửa
  • trên máy bay
  • trên xe đạp
  • trên ngựa
  • trên xe máy

Ví dụ: Có quá nhiều người trên xe buýt. (Có quá nhiều người trên xe buýt.)

→ Dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.

  • bên trái
  • Phía bên phải
  • ở phía dưới
  • ở trên cùng
  • ở phía trước
  • trên lưng.. của

Ví dụ: Viết tên của bạn vào phần đen của phiếu trả lời.

(Viết tên của bạn vào mặt sau của phiếu trả lời.)

3. Dùng at thay cho địa điểm

→ Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.

  • Ở nhà
  • ở trên cùng
  • ở dưới cùng
  • tại nhà ga
  • tại sân bay
  • tại cửa
  • tại ngã tư
  • ở văn phòng
  • ở bờ biển
  • lúc bắt đầu
  • ở cuối của

Ví dụ: Tàu dừng trong một giờ tại FrankFurt.

(Tàu sẽ dừng ở FrankFurt trong vòng một giờ nữa.)

→ Đề cập đến một nơi rộng lớn hơn, nếu chúng ta chỉ coi nơi này là một địa điểm.

Ví dụ: Hãy gặp nhau tại câu lạc bộ.

(Hãy gặp nhau ở câu lạc bộ) → điểm hẹn

→ Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc bất kỳ địa chỉ nào của ai đó

Ví dụ: Họ đã ở nhà của Mike đêm qua.

(Họ đã ở nhà của Mike đêm qua.)

→ Dùng trước tên của một tòa nhà khi chúng ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễn ra trong tòa nhà.

Ví dụ: Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim CGV.

(Có một bộ phim hay tại rạp chiếu phim CGV)

→ Chỉ nơi làm việc, học tập.

  • tại nơi làm việc
  • ở trường
  • ở trường cao đẳng
  • tại trường Đại học

Ví dụ: My far is at work now.

(Bây giờ bố tôi đang đi làm.)

→ Biểu thị sự có mặt của một người trong một sự kiện nào đó.

Các cụm từ thông dụng: tại bữa tiệc, tại cuộc họp, tại buổi hòa nhạc, tại buổi học toán, tại bài giảng,…

tải về máy in

Bạn thấy bài viết Cụm từ On the ground nghĩa là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cụm từ On the ground nghĩa là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2

Nhớ để nguồn bài viết này: Cụm từ On the ground nghĩa là gì? của website dienchau2.edu.vn

Chuyên mục: Là gì?

Xem thêm:  Mệnh Hỏa hợp màu xe gì là nhất? Cách chọn màu xe hợp mệnh Hoả

Viết một bình luận