Ý nghĩa của cụm từ “Bật và tắt” là gì?
Diễn tả một sự việc thỉnh thoảng xảy ra vào một thời điểm nhất định, không thường xuyên.
Tôi đã bị đau răng và tắt trong một vài tháng.
Đôi khi cứ vài tháng tôi lại bị đau răng
Hãy cùng Top giải pháp tìm hiểu thêm về các cụm từ đi với Tắt nhé:
– Doze off: ngủ gật
Hôm qua khi tôi đi xem phim với bạn bè, tôi đã ngủ gật giữa chừng bộ phim. (Hôm qua khi tôi đi xem phim với bạn bè, tôi đã ngủ quên giữa bộ phim.)
Tôi thường ngủ gật trong những bài giảng nhàm chán. (Tôi thường ngủ gật trong những giờ học nhàm chán.)
– Slip off: bỏ đi trong bí mật
Hãy thử trượt đi trước khi những người khác thức dậy. (Cố gắng rời đi một cách lặng lẽ trước khi những người khác thức dậy.)
– Clear off: rút lui
Biến đi hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát. (Tránh ra hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát.)
Hãy bảo cậu bé dọn đi và đừng làm phiền con chó nữa. (Bảo cậu bé tránh xa ra và đừng chọc ghẹo con chó nữa.)
– See off: tạm biệt
Tôi sẽ tiễn James tại sân bay vào ngày mai. (Tôi sẽ tiễn James ra sân bay vào ngày mai.)
Người bạn thân nhất của tôi sẽ ra nước ngoài vào ngày mai và tôi chắc chắn sẽ ra sân bay để tiễn anh ấy. (Người bạn thân nhất của tôi sẽ ra nước ngoài vào ngày mai và tôi nhất định sẽ ra sân bay để tiễn anh ấy.)
– Put off: trì hoãn
Cuộc họp đã bị hoãn lại gần một tuần. (Cuộc họp đã bị hoãn gần một tuần nay.)
Anh ấy liên tục mời tôi đi chơi và tôi tiếp tục từ chối anh ấy. (Anh ấy liên tục rủ tôi đi chơi và tôi cứ từ chối.)
– Cất cánh: cất cánh
Máy bay sắp cất cánh, xin hãy ngồi yên tại chỗ. (Máy bay sắp cất cánh, xin hãy ngồi yên.)
– Cất cánh: trở nên nổi tiếng
Sản phẩm mới thực sự gây sốt trong giới trẻ. (Sản phẩm mới thực sự phổ biến trong giới thanh thiếu niên.)
Họ đã quyết định không mua ô tô cho đến khi cả hai đều đi làm. (Họ đã quyết định không mua ô tô cho đến khi cả hai đều đi làm.)
– Hold off: chưa làm gì cả
Chúng ta đã thảo luận về hội thảo này hàng giờ rồi, hãy tạm dừng việc đưa ra quyết định và đợi đến tuần sau. (Chúng ta đã tranh luận về hội nghị này hàng giờ rồi, hãy tạm dừng việc ra quyết định và đợi đến tuần sau.)
– Drop off someone/something – đưa ai đó hoặc thứ gì đó đi đâu đó hoặc lái xe đến đó
Tôi thực sự đánh giá cao người đàn ông đã đưa tôi xuống sân bay. (Tôi thực sự biết ơn người đàn ông đã đưa tôi xuống sân bay.)
– Set off: Khởi hành
Chúng tôi lên đường đi Paris sau mười giờ. (Chúng tôi khởi hành đi Paris ngay sau 10 giờ.)
Rained off – khi các hoạt động ngoài trời bị hoãn lại do mưa
Bạn nên lên kế hoạch trước và nghe dự báo thời tiết đề phòng trời mưa. (Bạn nên lập kế hoạch và lắng nghe dự báo thời tiết trong trường hợp trời mưa.)
– Call off – gọi để nghĩ công việc (gấp và không báo trước vài ngày)
Con gái của Jenny nhập viện sáng nay nên cô ấy quyết định nghỉ làm. (Con gái Jenny phải nhập viện sáng nay nên cô ấy quyết định nghỉ làm một ngày.)
– Slack off – lười làm việc và làm việc không có năng lượng
Hầu hết các công nhân thường nghỉ việc vào thứ Sáu
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Cụm từ On and off nghĩa là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cụm từ On and off nghĩa là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Cụm từ On and off nghĩa là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?