Ý nghĩa câu “It’s crunch time”?
Giải thích ý nghĩa của cụm từ “It’s crunch time”
Thời điểm phải hoàn thành một nhiệm vụ cấp bách, khó khăn; giai đoạn nước rút.
Anh ấy chơi tốt mà không bị áp lực, nhưng liệu anh ấy có thể sản xuất vào thời điểm khó khăn không?
Anh ấy chơi tốt mà không bị áp lực, nhưng liệu anh ấy có thể chơi tốt ở giai đoạn nước rút?
Hãy cùng Top giải pháp học thêm các cụm từ tiếng Anh theo Time nhé:
Thiếu thời gian
ép thời gian = không có nhiều thời gian
Ví dụ:
– Hiện tại tôi hơi gấp về thời gian. Bạn có phiền không nếu chúng ta có cuộc họp vào ngày mai?
Tôi không có nhiều thời gian vào lúc này. Bạn có phiền không nếu chúng ta gặp nhau vào ngày mai?
hết thời gian = hết thời gian
Ví dụ:
– Chúng ta đã hết thời gian cho dự án này.
Chúng tôi không có thời gian cho dự án này nữa.
chạy đua với thời gian = chạy đua với thời gian
Ví dụ:
– Có một cuộc chạy đua với thời gian để cứu rừng nhiệt đới.
Có một cuộc chạy đua về thời gian để cứu rừng nhiệt đới.
không có thời gian để mất = không có thời gian để lãng phí
Ví dụ:
– Không có thời gian để mất. Chúng ta phải đi thôi.
Không còn thời gian để lãng phí. Chúng ta chỉ cần vào trong.
Có đủ thời gian
có tất cả thời gian trên thế giới = có rất nhiều thời gian
Ví dụ:
– Anh không cần vội đâu. Chúng ta có tất cả thời gian trên thế giới.
Bạn không cần phải vội vàng. Chúng ta có rất nhiều thời gian.
có thời gian rảnh rỗi = có thời gian rảnh rỗi
Ví dụ:
– Bạn làm gì khi rảnh?
Cô ấy làm gì trong thời gian rảnh?
có thời gian trong tay / thời gian để giết = quá nhiều thời gian
Ví dụ:
– Chúng ta có một chút thời gian trong tay. Bạn muốn làm gì?
Chúng ta chỉ có một ít thời gian. Bạn muốn làm gì?
dành thời gian của bạn = giữ bình tĩnh
Ví dụ:
– Dành thời gian trả lời câu hỏi.
Chỉ cần bình tĩnh trả lời câu hỏi.
trong thời gian của riêng bạn = làm điều gì đó mà không phải lo lắng về thời gian
Ví dụ:
– Tôi sẽ sửa xe trong thời gian riêng của mình!
Tôi sẽ sửa xe ngay lập tức!
make good time = làm điều gì đó nhanh hơn bạn nghĩ
Ví dụ:
– Chúng tôi đã có thời gian tốt. Chúng tôi chỉ mất một giờ để đến đây.
Chúng tôi đã hoàn thành một cách nhanh chóng. Chúng tôi chỉ mất một giờ để đến đây.
time on your side = còn trẻ và còn nhiều thời gian phía trước
Ví dụ:
– Bạn có thời gian ở bên, vì vậy bạn không nên cảm thấy áp lực khi đưa ra quyết định nghề nghiệp ngay bây giờ.
Bạn có nhiều thời gian phía trước, vì vậy bạn không nên cảm thấy áp lực khi đưa ra quyết định nghề nghiệp ngay bây giờ.
Thời điểm thích hợp cho một cái gì đó
vừa đúng lúc: đúng lúc
Ví dụ:
– Họ đến vừa kịp đám cưới.
Họ đến đúng lúc đám cưới diễn ra.
in the nick of time = Đúng lúc/đúng lúc.
Ví dụ:
– Chúng ta đến đây đúng lúc. Hãy nhìn vào tất cả những cơn mưa đó!
Chúng tôi đến đây đúng lúc. Nhìn mưa kìa!
thời gian cao = đúng thời điểm
Ví dụ:
– Đã đến lúc bạn có một công việc!
Thời gian để có được một công việc!
(Lưu ý: dùng thì quá khứ đơn sau thời gian cao)
không phải trước thời gian = lẽ ra phải sớm hơn!
Ví dụ:
– Cuối cùng thì anh ấy cũng có việc làm rồi. Không trước thời gian, tôi có thể thêm!
Anh ấy cuối cùng đã có một công việc. Lẽ ra phải sớm hơn!
đến lúc rồi = đến lúc rồi
Ví dụ:
– Đã đến lúc bạn tìm nơi ở của riêng mình.
Thời gian để tìm một nơi để sống. (Dùng thì quá khứ đơn sau khi đến giờ)
không phải lúc / hầu như không phải lúc = không phải lúc cho việc gì đó
Ví dụ:
– Không phải lúc đòi tăng lương đâu!
Đây không phải là lúc để yêu cầu tôi tăng lương!
Thành ngữ khác về thời gian
mất dấu thời gian = mất dấu thời gian
Ví dụ:
– Cô ấy mải mê đọc sách đến nỗi quên cả thời gian.
Cô mải mê với cuốn sách của mình đến nỗi quên cả thời gian.
two-time = đi chơi với nhiều người cùng một lúc
Ví dụ:
– Cô phải cẩn thận. Cô ấy là Jack hai tay với Bill và Jack là một người rất hay ghen…
Cô nên cẩn thận. Cô ấy đi chơi với cả Jack và Bill và Jack là một người rất hay ghen…
gọi thời gian trên = để kết thúc một cái gì đó
Ví dụ:
– Chính phủ đang kêu gọi thời gian đối với những kẻ gửi thư rác trên internet.
Chính phủ sẽ ngừng gửi thư rác qua internet.
take time out = tạm nghỉ một lát
Ví dụ:
– Anh ấy cần nghỉ làm một thời gian.
Anh ấy cần phải nghỉ làm.
giữ thời gian = đúng giờ
Ví dụ:
– Đồng hồ của tôi chạy không tốt.
Đồng hồ của tôi không đúng giờ.
làm thời gian = trong tù
Ví dụ:
– Hắn đang câu giờ cho vụ cướp có vũ trang.
Anh ta đang ở tù vì tội cướp có vũ trang.
vào giờ của công ty = làm việc một mình trong giờ làm việc
Ví dụ:
– Chúng tôi không được phép sử dụng twitter vào thời gian của công ty.
Chúng tôi không được phép sử dụng twitter trong giờ làm việc.
before his/her time = đi trước thời đại.
Ví dụ:
– Anh ấy chắc chắn đi trước thời đại. Anh ấy luôn có rất nhiều ý tưởng hấp dẫn.
Ông đã thực sự đi trước thời đại của mình. Anh ấy luôn có rất nhiều ý tưởng thú vị.
lạc hậu = lỗi thời
Ví dụ:
– Anh ấy đi sau thời đại. Anh ấy vẫn chơi đĩa hát! Bạn có thể tin được không?
Anh ấy thực sự tụt hậu. Anh ấy vẫn nghe đĩa hát! Bạn có thể tin được không?
keep up/move with the times = theo kịp thời đại
Ví dụ:
– Mẹ tôi đang học cách sử dụng email để theo kịp thời đại.
Mẹ tôi đang học cách sử dụng email để theo kịp thời đại.
have the time of sb’s life = có một thời gian tuyệt vời
Ví dụ:
– Cô ấy đang tận hưởng thời gian của cuộc đời mình ở trường Đại học. Cô ấy yêu thích nó!
Cô ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở trường Đại học. Cô ấy yêu thích nó!
before your time = trước khi ai đó sống hoặc làm việc ở một nơi
Ví dụ:
– Ở đây từng có một bưu điện. Đó là trước thời đại của bạn, tất nhiên.
Nơi này từng là một bưu điện. Tất nhiên là trước khi bạn đến đây.
thời gian rưỡi = tiền làm thêm giờ
Ví dụ:
– Chúng tôi nhận được thời gian rưỡi nếu chúng tôi làm việc vào thứ Bảy.
Chúng tôi sẽ nhận được tiền làm thêm giờ nếu chúng tôi làm việc vào thứ Bảy.
làm thêm giờ = tiền làm thêm giờ
Ví dụ:
– Công ty đang cắt giảm thời gian làm thêm giờ.
Công ty đang cắt lương làm thêm giờ.
time share = một ngôi nhà nghỉ dưỡng được nhiều người mua, nơi mà mỗi chủ sở hữu có một thời gian nhất định trong năm để họ có thể sử dụng nó
Ví dụ:
– Căn hộ time share giá rẻ ở thời điểm hiện tại.
Thời điểm này căn hộ luân chuyển có giá khá rẻ.
time warp = không thay đổi sau một thời gian
Ví dụ:
– Thị trấn này dường như bị mắc kẹt trong thời gian chênh vênh của những năm 1950. Không có chỗ bán đồ ăn nhanh và mọi thứ đều đóng cửa vào Chủ nhật.
Thị trấn này có vẻ như không thay đổi vào những năm 1950. Không có nơi bán đồ ăn nhanh và mọi thứ đều đóng cửa vào Chủ nhật.
múi giờ = múi giờ
Ví dụ:
– Vương quốc Anh có múi giờ khác với phần còn lại của châu Âu.
Vương quốc Anh có múi giờ khác với phần còn lại của châu Âu.
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Cụm từ It’s crunch time nghĩa là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cụm từ It’s crunch time nghĩa là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Cụm từ It’s crunch time nghĩa là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?