Câu hỏi: Câu Cleft là gì?
Câu trả lời
-Câu tách là một loại câu phức (Complex Sentence). Chứa thành phần nào đó trong câu đã được chuyển vị trí ban đầu thành mệnh đề riêng với ý nghĩa nhấn mạnh thành phần đó.
Hãy cùng Top Solutions tìm hiểu tất tần tật về câu hở hàm ếch
Nhắc đến các điểm ngữ pháp trong tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng nghe đến câu Cleft hay còn được gọi với cái tên khác là câu chia đôi. Nghe có vẻ lạ nhưng kiểu câu này khá thú vị và cũng thường xuất hiện trong các câu có chức năng nhấn mạnh. Vậy chính xác câu Cleft là gì, cách sử dụng câu Cleft như thế nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.
một câu tách là gì?
Câu tách rời – Hay còn gọi là câu tách, là một dạng câu phức (câu phức) rất phổ biến trong văn nói. Người ta dùng câu tách nghĩa là muốn nhấn mạnh một đối tượng, một thành phần cụ thể nào đó trong câu.
Câu tách ra sẽ được chia thành 2 mệnh đề, mỗi mệnh đề có nhiệm vụ riêng. Mệnh đề chính là mệnh đề được nhấn mạnh. Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề bổ sung cho mệnh đề đầu tiên.
Cách sử dụng câu Cleft
Câu Cleft dùng để làm gì là thắc mắc của rất nhiều người. Tuy nhiên bạn có thể hiểu đơn giản là dùng theo ngữ nghĩa. Nhưng nhìn chung, kiểu câu tách này có vai trò làm thành phần trong câu như một hình thức nhấn mạnh một đối tượng, sự việc nào đó của câu. Dưới vai là các thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ. Từ đó, tạo ấn tượng và gây sự chú ý cho vấn đề đang nghị luận.
Cấu trúc câu tách:
IT + be (is, was) + cụm từ (pharse) + that…
Ex: Mike was born in Vietnam (Mike được sinh ra ở Việt Nam) ➔ It was Viet Nam that Mike was born in (Đây là Việt Nam nơi Mike được sinh ra).
Cấu trúc câu tách rời tương ứng với các vị trí trong câu
Câu tách nhấn mạnh chủ ngữ
It + (be) + S + who/that + V…
Vd: Emily là ca sĩ giỏi nhất.
(Emily là ca sĩ hay nhất)
➔ Emily là người hát hay nhất.
(Đây là Emily hát hay nhất)
Câu tách nhấn mạnh động từ
S + Auxilliar (TDT) + Vinf…
➔ Khi muốn dùng câu tách để nhấn mạnh một động từ, chúng ta dùng trợ động từ tương ứng với thì của động từ chính của câu và động từ chính ở dạng nguyên mẫu.
Ví dụ: Tôi đã hoàn thành tất cả công việc của mình vào tuần trước.
(Tôi đã hoàn thành tất cả công việc của mình vào tuần trước)
➔ Tôi đã hoàn thành tất cả công việc của mình vào tuần trước.
(Tôi đã hoàn thành tất cả công việc của mình vào tuần trước)
Câu tách nhấn mạnh đối tượng
Cú pháp:
It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V
Ví dụ: Anh ấy đã tặng tôi một món quà bí mật ngày hôm qua.
(Anh ấy đã tặng tôi một món quà bí mật ngày hôm qua)
➔ Chính tôi là người mà anh ấy đã tặng một món quà bí mật ngày hôm qua.
(Tôi, người mà anh ấy đã tặng một món quà bí mật ngày hôm qua)
Tách câu nhấn mạnh các phần khác của câu
It + be + (câu cần nhấn mạnh) + that + S + V
Ví dụ: Cô ấy sống trong một ngôi nhà xinh xắn.
(Cô ấy sống trong một ngôi nhà xinh xắn)
➔ Đó là một ngôi nhà xinh xắn mà cô ấy sống.
(Đó là một ngôi nhà xinh xắn nơi cô ấy sống)
Tách câu với What
Đây là dạng câu chia đôi dùng để nhấn mạnh vấn đề đưa ra thông tin mới. Thông thường, mệnh đề ‘what’ sẽ được đặt ở cuối câu.
Cấu trúc:
Gì
Ví dụ: Thứ chúng tôi thích uống vào bữa sáng thường là trà.
(Thứ chúng tôi thích uống vào bữa sáng là trà.)
*Chú ý: What có thể thay thế bằng các từ nghi vấn khác như where, when, why, how.
Tách câu trong câu bị động
Câu chủ động: It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.
Câu bị động: It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O(S).
Ví dụ: Bố tôi đã sửa cái quạt cho tôi.
(Bố tôi đã sửa cái quạt cho tôi)
➔ Đó là chiếc quạt đã được bố tôi sửa chữa cho tôi.
(Đây là cái quạt bố đã sửa cho tôi)
Wh-đảo ngược
Vd: Điểm cao là điều mà tôi luôn mong muốn có được.
(Điểm cao là điều tôi luôn mong muốn)
Nhấn mạnh khi tất cả
Ví dụ: Tất cả những gì cô ấy muốn cho Tết là một chiếc váy mới.
(Tất cả những gì cô ấy muốn cho Tết là một chiếc váy mới)
Khi có
Vd: Có một chiếc ô tô hiện đại mà Tony muốn có.
(Có một chiếc ô tô hiện đại mà Tony muốn có)
nếu-vì-mệnh đề
Ví dụ: Nếu Linda muốn trở thành y tá thì đó là vì cô ấy muốn giúp đỡ mọi người.
(Nếu Linda muốn trở thành y tá, đó là vì cô ấy muốn giúp đỡ mọi người.)
Loại 1. Điền who, that, someone vào chỗ trống
1. Đó là anh trai tôi….. chơi ghi-ta rất giỏi.
2. Bằng cách sử dụng phần mềm này ….. bạn có thể diệt virus máy tính.
3. Đó là em gái của tôi….. John phải lòng.
4. Chính trong ngôi nhà này….. tôi đã được sinh ra.
5. Đó là Sue….. anh ấy đã đưa toàn bộ tài liệu mật.
Type 2. Viết lại câu nhấn mạnh
1. Tôi không hài lòng nhất với dịch vụ.
=> Điều gì ______________ (không hài lòng với)
2. Tôi không thể chịu được tiếng ồn.
=> Đó là ______________(tiếng ồn)
3. David không trả tiền mua nhẫn cưới, Anna thì trả.
=> Nó ______________(David)
=> Nó ______________(Anna)
4. Bạn đã chọn đồ đạc chưa?
=> Đã ______________ (bạn)
5. Thái độ của người phục vụ khiến mọi thứ trở nên tồi tệ hơn.
=> Nó______________(thái độ của người phục vụ)
CÂU TRẢ LỜI
Hình thức 1.
1. đó
2. đó
3. cái đó/ai
4. đó
5. đó
Mẫu 2.
1. Điều tôi không hài lòng nhất là dịch vụ.
2. Đó là tiếng ồn mà tôi không thể chịu được.
3. Chính David là người không trả tiền mua nhẫn cưới.
Chính Sara là người đã trả tiền cho chiếc nhẫn cưới.
4. Có phải bạn là người đã chọn đồ nội thất.
5. Chính thái độ của người phục vụ đã khiến mọi việc trở nên tồi tệ hơn.
![]() |
![]() |
Bạn thấy bài viết Cleft sentence là gì? có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Cleft sentence là gì? bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2
Nhớ để nguồn bài viết này: Cleft sentence là gì? của website dienchau2.edu.vn
Chuyên mục: Là gì?