Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022

Bạn đang xem: Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022 tại Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An Dù không phải một nhà thiết kế hoặc làm việc mảng thời trang để phải …

Bạn đang xem: Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022 tại Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An

Dù không phải một nhà thiết kế hoặc làm việc mảng thời trang để phải hiểu hết tất tần tật về các định nghĩa thời trang liên tục được ra mắt nhưng vẫn muốn mình theo kịp các xu hướng thời trang quốc tế thì chỉ cần theo chân đọc bài viết này về thuật ngữ thời trang phổ biến để hiểu rõ hơn về thời trang và nhiều phong cách khác nhau, đa dạng sắc màu.Cùng hocmay.vn tham khảo các ký tự thuật ngữ ở bài viết dưới đây nhé

Bạn đang xem bài viết: Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chữ A

Áo PeterpanLà kiểu áo được đặt tên theo nhân vật anh hùng trong bộ truyện Peter Pan của nhà văn J.M. Barrie, với phần cổ được thiết kế hình bèo hoặc hình lá, may sát với phần thân áo.Áo SheerLà kiểu áo được may bằng chất liệu vải sheer (loại vải được dệt mỏng mảnh, trong suốt).Áo CapeLà áo choàng không tay, cắt may suôn theo bờ vai.Áo KeyholeÁo có thiết kế khoét ngực với những đường cắt cúp hay chi tiết trang trí đơn giản, nhẹ nhàng ở phần cổ.Áo tay dàiÁo có phần tay dài từ vai đến cổ tay.Áo tay ngắnÁo có phần tay ngắn, chiều dài thường trên khuỷu tay.Áo crop topLà kiểu áo có phần vạt chỉ dài qua chân ngực.Áo blouseÁo khoác dành cho cả nam lẫn nữ. Thường có khóa kéo hoặc khuy cài, có túi và có thể giữ ấm.Áo bơiÁo mặc để bơi, có 1 mảnh hoặc 2, làm bằng chất liệu thun co giãn, không thấm nước, dành cho nữ.Áo cánh dơiLà kiểu áo được thiết kế với phần tay rộng, liền với thân áo, thường được may từ chất liệu suông mềm như sợi, len mỏng, chiffon,… để tạo độ rũ cho áo.Áo cardiganÁo khoác làm bằng len, sợi dệt gần giốnh áo khoác có khuy/cúc hoặc kéo khoá. Dành cho nam và nữ. Loại áo này được đặt tên theo James Thomas brudenell, Bá tước đời thứ 7 của vùng Cardigan.Áo choàngÁo khoác ngoài, suôn rộng, dài đến đầu gối, dành cho cả nam lẫn nữ. Mặc để giữ ấm. Có thể bằng nhiều chất liệu.Áo choàng dạÁo khoác ngoài, suôn rộng, dài đến đầu gối, được may từ chất liệu dạ, dành cho cả nam lẫn nữ. Mặc để giữ ấmÁo cổ lọLà kiểu áo có phần cổ cao, giống phần trên của một cái lọ. Kiểu áo này thường được làm bằng chất liệu len hoặc thun cotton, dành cho cả nam và nữ. Áo thường mặc để giữ ấmÁo dạÁo được may từ chất liệu dạ, dành cho cả nam và nữ. Áo mặc để giữ ấmÁo ghi lêÁo không tay khoét nách, may chiết eo, thường có một hàng nút cài dọc thân trước. Kiểu áo này được mặc bên ngoài áo thun hoặc sơ mi hoặc mặc lót trong áo vest, dành cho cả nam và nữ.Áo hai dâyKiểu áo không tay, hở vai có hai dây nhỏ để giữ áo khi mặc trên vai.Áo hoodieKiểu áo khoác có mũ trùm đầu (mũ được mở rộng hoặc thu nhỏ lại bằng dây rút), thường có dây kéo dọc thân trước, có hai túi, dành cho cả nam lẫn nữ. Có thể mặc để giữ ấmÁo jacketÁo khoác ngoài mặc giữ ấm. Thường may bằng các chất liệu dày. có đai eo, túi, vạt có thể kéo khóa cài khuy hoặc buộc đai.Áo jeanÁo được may từ chất liệu vải jeans, dành cho cả nam và nữ.Áo lệch vaiLà kiểu áo với phần cổ được may không đối xứng, khi mặc hở một bên vai. Thường áo dành cho nữ.Áo lenÁo được đan bằng sợi len, dành cho cả nam và nữ. Mặc để giữ ấm.Áo liền quầnLà kiểu áo được may liền với quần, còn gọi là jumpsuit hoặc đồ bay. Thường có khuy cài hoặc khóa và dây ở ngang eo.Áo măng tôÁo mặc khoác ngoài, có chiều dài qua gối, hông thường có hàng khuy cài dọc thân áo hoặc chỉ có dây cột ngang eo, dành cho cả nam lẫn nữ. Áo mặc để giữ ấm.Áo phaoÁo khoác làm từ chất liệu vải gió, có mũ trùm đầu, tay dài hoặc không tay, thường được mặc vào mùa đông, dành cho cả nam lẫn nữ.Áo phom dàiLà tên gọi chung của các kiểu áo có chiều dài qua hông.Áo pyjamaLà kiểu áo có cổ bẻ, tay dài hoặc ngắn, có hàng nút cài và hai túi áo, thường được mặc ở nhà, dành cho cả nam lẫn nữ. Chất liệu thường thoáng mát, cắt cúp rộng với dáng người tạo nên sự thoải máiÁo pullÁo may bằng chất liệu vải thun, thường có in hình hoặc chữ, dành cho cả nam và nữ. Áo có cổ cát tròn, chữ V hay cổ thuyền.Áo renÁo được may từ chất liệu vải ren.Áo thụngÁo có phom rộng, vạt áo qua hông, tay áo dài qua khuỷu. Nách rộng.Áo voanÁo được may từ chất liệu vải voan.Áo cổ senÁo có phần cổ lật ra, không chân cổ được cắt may theo hình chiếc lá sen, thường có 2 kiểu lá tròn và lá nhọn.Áo cổ trònÁo có phần cổ được cắt may theo hình tròn, dành cho cả nam lẫn nữ.Áo cổ rộngÁo có phần cổ được cắt may rộng và sâu, thường dành cho nữ.Áo cổ vuôngÁo có tay, hoặc không tay, với phần cổ được cắt may theo hình vuông, dành cho cả nam và nữ.AcrylicLà loại vải polymer tổng hợp nhân tạo. Vải Acrylic có trọng lượng nhẹ, mềm mại và không bị nhăn. Acrylic thường được sử dụng thay thế cho sợi trong áo khoác, jumper, áo và khăn quàng cổ … Tuy nhiên vải acrylic không giữ ấm được.Áo ba lỗNhững chiếc áo với tay áo bị cắt đi để lộ bả vai của người mặc. Chúng rất phổ biến trong các trang phục thể thao của nam và nữ.Áo cánhLà kiểu tay áo gần giống như tay áo cánh dơi, rộng ở phần cánh tay và hẹp dần ở phần cổ tay.Áo CapeLà áo choàng không tay, cắt may suôn theo bờ vai.Áo choàng ponchoLà loại áo được may từ một mảnh vải và có một lỗ để chui đầu, có thể có tay áo hoặc không.Áo cổ chuiLà loại áo được mặc vào bằng cách chui đầu. Ví dụ như các loại áo len chui đầu.Áo ghi-lêÁo không tay, may chiết eo, có một hàng nút dọc suốt thân trước. Áo ghi-lê được mặc bên ngoài áo sơ mi và bên dưới áo veston. Các áo này được mặc kèm với nhau trong lễ phục vest.Áo jacketChiếc áo khoác ngoài với điểm nhấn là sự ôm gọn eo người mặc của áo. Ở phần eo áo thường đính kèm nút, khóa kéo hay các túi áo nhằm tôn vinh điểm mạnh ôm eo người mặc của áo.Áo khoác có mũ trùm đầuLà loại áo được thiết kế đặc biệt cho các điều kiện thời tiết khắc nghiệt (như: gió, tuyết…) cũng được biết đến như là áo gió.Áo khoác dài – blazerMột chiếc áo khoác với tay áo dài và ve áo. Blazers có thể được mặc trong những sự kiện quan trọng hay những dịp bình thường.Áo khoác dài đi mưa – Trench coatÁo khoác làm bằng chất liệu cotton chống thấm nước hoặc poplin (1 loại vải) với thiết kế lấy cảm hứng từ áo khoác đi mưa.. Có hai lớp ở ngực, dây nịt lỏng ngang eo, chiều dài đến gốiÁo khoác len – CardiganÁo khoác làm bằng len dệt gần với áo khoác có khuy/cúc hoặc kéo khoa. Được mặc bởi cả nam lẫn nữ. Loại áo này được đặt tên theo James Thomas brudenell, Bá tước đời thứ 7 của vùng Cardigan.Áo khoác phi côngMột chiếc áo khoác da thường với một cổ áo da cừu. Dây là kiểu áo lấy cảm hứng từ những chiếc jacket mà các phi công chiến đấu trong Thế chiến I và Thế chiến II thườn mặc.Áo khoácLà loại áo đa dạng về chiều dài và kiểu dáng được mặc trong nhiều hoàn cảnh khác nhau. Một vài loại áo khoác, áo choàng phổ biến như loại Dufel, Trench coat và Great coat.Áo len chui đầuLà những chiếc áo khoác len dày Áo vải len nặng được đặt theo tên một thị trấn ở Bỉ. Theo truyền thống nó có nút gỗ.Áo len dệt kimÁo dệt kim có họa tiết được đan nổi như một dây cáp xoắn. Một phong cách phổ biến của áo len chui đầu dệt kim.

Áo quầnLà những trang phục được làm từ nhiều loại vải khác nhau và các loại khóa kéo, khuy. Có rất nhiều yếu tố làm như kiểu dáng, phong cách, chất liệu làm nên những thời trang áo quần khác nhau.Áo tank topÁo thun không tay dành cho cả phụ nữ và nam giới.Áo tay dàiÁo có tay dài tới cổ tay.Áo, váy hở vaiÁo hay váy hở vai và phần lưng phía trên, đôi khi có những thiết kế với dây áo vắt qua cổ và vòng qua phía sau lưng áo.

Xem thêm bài viết: nghề nhuộm vải chàm

Chữ B -Thuật ngữ thời trang

Bộ comleLà một bộ quần áo được may từ củng một loại vải, được thiết kế để mặc cùng nhau.BikiniBikini được phát minh tư năm 1946 bởi Louis Réard. Bikini là một bộ áo tắm đơn giản chỉ với chiếc nịt ngực và quần slip. Gồm những “mảnh tam giác bé xíu” được gắn với nhau bằng những sợi dây nhỏ, thanh mảnh.BoxerQuần boxer là kiểu quần lót nam có dạng quần đùi (vải thun bó, một kiểu khác của quần slip nam). Hoặc là kiểu quần đùi, mỏng, ngắn, chất liệu bằng vải cotton hoặc thun, có thể thay thế quần lót để mặc bên trong quần dài.Big sizeLà một mode thời trang của các kiểu túi xách tay cỡ lớn (to quá khổ so với thông thường)BlazerLà kiểu áo vest có tay, form rộng như áo vest. Nhưng không đi liền theo bộ như áo vest mà có thể kết hợp với nhiều kiểu quần jeans, kaki và áo thun hay áo sơ mi bên trong.Blazer ngắnLà kiểu áo vest có tay, kiểu áo body fit, như áo vest. Nhưng không đi liền theo bộ như áo vest mà có thể kết hợp với nhiều kiểu quần jeans, kaki và áo thun hay áo sơ mi bên trong.

Ký tự C – Thuật ngữ thời trang

Cổ áo rờiLà cổ áo giả được đính thêm vào trang phục của phái nam ra đời từ cách đây hơn hai thế kỉ. Ngày nay cổ áo giả được cách tân để trở nên phù hợp với cả phái nữ. Cổ áo giả còn có tên tiếng anh là Detachable collar hay còn gọi là Removable collar. Phụ kiện này có thể tháo rời được.Cravat bản nhỏMột dạng cà vạt có chiều rộng từ 3 cm – 5.5 cm. Mang lại sự trẻ trung cho người dùng.Cravat bản toMột dạng cà vạt truyền thống có chiều rộng từ 8.5 cm – 10 cm.Cà vạtMột miếng vải được thắt dạng nút ngay cổ họng và ngay dưới cổ áo.Cánh dơiPhổ biến trong những năm 1930 và 1980. Áo cánh dơi thường được thiết kế theo hình tam giác từ một mảnh vải lớn kết nối vai tới cổ tay và cổ tay tới thắt lưng.Cầu vaiLà miếng độn được đắp trên vai, trước đây thường được sử dụng trên đồng phục quân đội nhằm giữ quân hàm.Chắp vảiLà kĩ thuật may chặp hai mảnh vải với nhau, hai miếng vải được cố định bởi đường may theo họa tiết kim cươngChiều dài của chân quầnCách đo chiều dài của chân quần được tính từ điểm bắt đầu chân, hoặc đũng quần cho tới gót chân.Cổ áo AscotLà loại cổ áo thường được thắt với cà vạt. Cổ Ascot là một cổ áo cao tới cằm. Sau này có nhiều thiết kế cổ áo Ascot khác nhau.Cổ áo chữ UGọi Cổ áo chữ U vì đường viền cổ áo được cắt sâu xuống theo hình dáng của chữ “U”, hay hình chiếc móng ngựa.Cổ áo chữ VTên gọi cổ áo chữ V được bắt nguồn từ hình dáng cổ áo hoặc đường cắt cổ áo theo hình chữ “V”.Cổ áo sâuCổ áo sâu phẳng bắt đầu từ cổ đến vai, mở ở phía trước hoặc sau.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chữ D

DaMột chất liệu vải được làm từ da thuộc hoặc da của nhiều loài động vật khác nhau, nhưng thường là gia súc, cừu, lợn và dê.Da đeo khuỷu tayLà một mảnh vải thường được làm bằng da hay da lộn, được may quanh khửu tay để bảo vệ. Sau này phần da đeo khuỷu tay đã thành một chi tiết thời trang.Dáng chữ ALà loại chân váy hoặc áo đầm hẹp ở đầu và loe nhẹ nhàng ra ở phía dưới để tạo thành hình chữ ‘A’. Loại váy này rất tôn dáng cho đa số người mặc, đặc biệt là những người có thân hình quả lê.Dây áoLà sợi dây vải nhỏ dùng để đeo qua vai như của á́o hai dây, một vài kiểu đầm cocktail, đầm dạ hộiDệtLà kĩ thuật kết nối các sợi vải và tạo ra vải. Các sợi vải được đan ngang qua nhau trên máy dệt.Dệt kimMột kĩ thuật để sản xuất vải từ lông cừu hoặc các loại sợi, trong đó các vòng hoặc các vết khâu được liên kết với nhau bằng cách sử dụng hai hoặc nhiều kim.Dòng sản phẩmTừ dùng để phân chia và mô tả cấu trúc cũng như hình dáng của các loại hàng may mặc khác nhau.Dép đi mưaLà những chiếc dép được làm bằng những chất liệu ít gây trơn trợt nhưa cao su tổng hợp, có thể có các rãnh sâu dưới mặt đế dép để tăng độ ma sát với mặt tiếp xúc, phần quai dép kiểu dáng đơn giản, thường dùng khi di chuyển lúc mùa mưa.Dép đúcLà những chiếc dép được đúc liền một khối quai dép và đế. dép làm từ chất liệu cao su.

Xem thêm bài viết: biểu đô nguyên liệu may

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chứ Đ

ĐầmLà trang phục mà phần thân trên được may liền với phần thân dưới không có đáy. Thường dành cho nữ giới.Đầm bíLà những chiếc đầm mà phần thân dưới được may xếp phồng nhẹ bằng cách may nối phần lai đầm vào với lớp váy lót bên trong.Đầm búp bêLà những chiếc đầm may rã ngang ôm phần eo, phần chân đầm xòe bồng bằng cách may nhiều lớp hoặc nhiều tầng.Đầm caroLà những chiếc đầm may bằng chất liệu vải có in họa tiết kẻ sọc vuông góc với nhau.Đầm chấm biLà những chiếc đầm may bằng chất liệu vải có in họa tiết chấm tròn.Đầm cổ đổLà những chiếc đầm có phần cổ được cắt rộng vải tạo thành những nếp vải đổ nhẹ tự nhiên theo đường viền cổ.Đầm cocktailLà những chiếc đầm ngắn, phần thân trên và thân dưới có thể ôm sát cơ thể hoặc xòe rộng, riêng phần eo luôn ôm sát hoặc được bó lại.Đầm công chúaLà những chiếc đầm may rã ngang ôm phần eo, phần chân đầm xòe bồng bằng cách may nhiều lớp hoặc nhiều tầng, thường có chiều dài đầm ngang bắp chân hoặc dài phủ hết chân.Đầm công sởLà những chiếc đầm có kiểu dáng trang nhã, thanh lịch có phần lịch sự, trang trọng, thường để mặc khi làm việc ở văn phòng, công sở.Đầm dạ hội/Đầm dạ tiệcLà những chiếc đầm được thiết kế cầu kỳ, thường được làm từ những chất liệu cao cấp, với phần thân dưới dài, có thể có đính hạt đá và các chi tiết trang trí khác. Dùng để mặc trong những buổi tiệc tối.Đầm dàiLà những chiếc đầm có chiều dài tổng thể từ nửa bắp chân trở xuống.Đầm dâyLà trang phục mà phần thân trên thường trần vai và có dây đeo quàng cổ, hoặc dây đeo vai.Đầm đi biểnLà những chiếc đầm có kiểu dáng suông nhẹ, có chiều dài theo ý thích , thường dùng để mặc khi đi biển.Đầm đi tiệcLà những chiếc đầm được thiết kế cầu kỳ hơn, thường được làm từ những chất liệu cao cấp, với phần thân dưới có thể ngắn hoặc dài tùy sở thích, có thể có đính hạt đá và các chi tiết trang trí khác. Dùng để mặc trong những buổi tiệc nói chung.Đầm jeansLà những chiếc đầm may bằng chất liệu jeans.Đầm kakiLà những chiếc đầm may bằng chất liệu kaki.Đầm kiểuLà những chiếc đầm thường may bằng chất liệu vải sợi, có thiết kế kiểu dáng không đơn giản như những chiếc đầm cơ bản.Đầm lệch vaiLà những chiếc đầm có thiết kế một trong 2 vai được để trần, một vai may liền thân đầm như bình thường.Đầm lenLà những chiếc đầm may bằng chất liệu len.Đầm liềnLà đầm mà phần trên thân áo và phần dưói liền nhau, không có đường may ráp nối.Đầm lụaLà những chiếc đầm may bằng chất liệu lụa.Đầm maxi dàiLà những chiếc đầm dài và rộng, thường dài ngang mắt cá chân. Phần thân trên có thiết kế trần vai, hai dây, yếm hoặc ống.Đầm mùa hèLà những chiếc đầm may bằng các chất liệu vải nhẹ, thoáng mát, thấm hút mồ hôi tốt, thường là các loại vải dệt bằng sợi cotton, với kiểu dáng nhẹ nhàng, thoải mái, dễ chuyển động, tạo cảm giác dễ chịu cho người mặc vào những ngày nóng.Đầm ngắnLà những chiếc đầm có chiều dài tổng thế ngắn trên đầu gối.Đầm ngủLà những chiếc đầm có thiết kế tạo sự thoải mái dùng để mặc khi đi ngủ, thường làm bằng các chất liệu mềm, nhẹ.Đầm ống/Đầm quâyLà những chiếc đầm có phần thân trên ngang ôm ngực, để trần vai.Đầm phiLà những chiếc đầm may bằng chất liệu phi.Đầm satinLà những chiếc đầm may bằng chất liệu satin.Đầm thiết kếLà những chiếc đầm được thiết kế theo yêu cầu của người mặc, hoặc theo phong sách riêng của người thiết kế, thường được may đo riêng với số lượng có hạn.Đầm tiểu thưLà những chiếc đầm có thiết kế trang nhã, sang trọng thường có thêm những chi tiết ren bèo hoặc dây nơ xinh xắn.Đầm voanLà những chiếc đầm may bằng chất liệu voan.Đầm xòeLà những chiếc đầm có phần thân dưới may xòe, có thể là may xếp ly xòe, xòe tròn, hay xòe xéo…Đầm cocktailChỉ những loại váy đầm mặc cho buổi tối để tới những sự kiện quan trọng. Đầm cocktail thường ngắn tới đùi hoặc đầu gối.Đầm midiLà váy đầm có chiều dài xuống dưới ống quyển.Đan theo kiểu ribbingKiểu đan len với những đường đan dọc xen kẽ vào những đường đan dọc ngược lại.Đan/ khâu bằng kim mócLà một kĩ thuật đan/ khâu làm nên vải từ sợi và sử dụng loại kim móc chuyên dụng.Đệm vaiMột ống tay áo nhỏ (ngắn hơn một cái tay áo thông thường) được đệm lên vai.Đô áoLà phần được may theo kiểu cắt ghép phần đầu vai áo hoặc đầu quần, phần trên áo sơ mi.Đồ chuyên dụngLà quần áo phục vụ chủ yếu cho một chức năng cụ thể, ví dụ như giữ ấm cơ thể, bảo hộ, hoặc một số mục đích thiết thực khác.Đồ cùng bộBộ áo khoác nhẹ và áo len mặc bên trong có cùng tông màu và kiểu dáng đi kèm với nhau. Thường được mặc bởi phụ nữ.Đồ lótTừ được sử dụng để chỉ trang phục lót của phái nữ, được làm từ các chất liệu như lụa, cotton, polyester, satin và nylon.Đồ may sẵnLà loại quần áo làm theo kích cỡ tiêu chuẩn, không dựa trên kích cỡ thật của người mua.Đồ thêuMột phương thức trang trí vải sợi với những thiết kế thêu dệt lên sản phẩm.Đồ trang sứcNhững vật dụng làm đẹp dành cho quần áo hay người sử dụng được làm từ các kim loại như vàng, bạc, bạch kim và từ các loại đá quý như kim cương, đá ruby, lục ngọc bảo.Đuôi váy, áoMột phần của váy hoặc áo, dài và ở rìa như đuôi.Đường cắt xéoLà đường cắt trái lại với đường dệt của vai. Trang phục khi được cắt xéo để may thì thường tôn lên các đường cong của cơ thể.Đường cắt Peek-a-booLà những phần được cố ý cắt ra để khoe da hoặc đồ lót của người mặc.Đường chiếtĐây là một kĩ thuật vô cùng quan trọng trong may mặc đẻ tạo dáng cho trang phục. Những đường chiết được làm chủ yếu ở một vài khu vực như ngực, eo và hông trên trang phục.Đường mayĐường chỉ nối hai mảnh vải lại với nhau

Xem thêm bài viết: Nghệ thuật Textile art

Thuật ngữ thời trang – Ký tự F

FedoraMũ rộng vành

Ký tự chữ G

Giày chiến binhGiày buộc dây như của các đấu sĩ thời La Mã cổ đại. Còn có tên gọi phổ biến là Gladiator Sandal hay Roman Sandal. Có phong cách đặc trưng với rất nhiều dây mềm bắt chéo có thể cao tới tận cổ chân, thậm chí đầu gối.Giầy cổ caoGiày có phần cổ cao hơn mắt cá chân.Giầy da lộnGiày bít mũi dạng xỏ với thân giày được làm từ chất liệu da. lộn lặt phía trong ra ngoài. nên tạo sự sần sùi tự nhiên không bóng. Có thể là da lộn có tẩm dầu để chống nước.Giầy đế caoGiày có phần đế trước nâng cao.Giầy lườiCòn gọi là giày xỏ (slip-on), kiểu giày đế bằng, không có dây hay khóa kéo, được làm từ chất liệu mềm mại như vải, nhung, da lộn…Giầy mọi namGiày có mũi may vuông cạnh, nắp khâu viền nổi, yếm ngắn liền nắp, thường được làm bằng da thuộc hoặc da tổng hợp.Giầy mọi nữGiày có mũi may vuông cạnh, nắp khâu viền nổi, yếm ngắn liền nắp, thường được làm bằng da thuộc hoặc da tổng hợp.Giày rọ namLà giày được đúc liền phần đế và mũ giày. Thường có khe nhỏ. Được làm từ da hoặc cao su.Giầy tâyLà giày dùng để mang trong những dịp trang trọng. Tất cả các bộ phận của giày đều được làm bằng da, có đế cao su, mũi lượn sóng. Kiểu dáng truyền thống là dạng giày bít mũi đục lỗ xỏ dây màu đen. Ngày nay giày tây còn có màu đỏ tía, hạt dẻ, trắng và nâu.Giày tổ ongGiày đúc liền phần đế và mũ giày. Có các lỗ tròn nhỏ như tổ ong.Giày vảiGiày được làm từ nhiều chất liệu vải khác nhau. Thường có đế bằng cao su đúc.Giày vansLà những đôi giày đế mềm được gọi tên theo thương hiệu giày Vans nổi tiếng của Mỹ. Giày Vans nổi tiếng nhất là những đôi giày kẻ ca rô có dáng giày lười.Giầy ÝGiày mũi nhọn đặc trưng của người Ý.Giày jeanGiày làm từ vải jean.Giày Lace upTên gọi chung cho tất cả các loại giày có dây buộc.Giày GladiatorGiày lấy cảm hứng từ giày của những đấu sĩ thời La Mã.Giày xăng đan đế xuồngGiày quai xăng đan có phần đế như chiếc xuồng.Giày tăng chiều caoGiày có đế lót độn được che giấu bên trong. Nhằm để tăng chiều cao cho người sử dụng.Gấm thêu kim tuyếnCó nguồn gốc từ thổ cẩm thế kỷ 17, trong tiếng Ý có nghĩa là vải dập nổi. Vải thường được trang trí công phu, phong phú với nhiều thiết kế khác nhau như hoa lá, chim thú và cuốn giấy. Được làm với một khung cửi dệt.Gấu áo, quầnLà để chỉ một phần của quần áo được may gấp lên để không lộ ra những đường may của trang phụcGiàyGiày dép có thể cao tới mắt cá chân hoặc hơn, được mang vào để bảo vệ đôi chân. Giầy dép rất đa dạng về kiểu dáng như giầy thể thao, guốc, giày đế xuồng, dép xỏ ngón… Giầy dép cũng được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như da, nhựa, vải, cao su …Giầy bốt cổ thấpGiày bốt cổ thấp thường là loại có cổ cao tới mắt cá chân và hai bên có thun có giãnGiày cao gótNhững đôi giày có phần đế phía sau cao hơn so với phía trước giày. Những đôi giày này sẽ làm cho người đi thêm cao hơn.Giày đế bằngLà loại giày đế bệt, phẳng được thiết kế nhiều kiểu khác nhau.Giày dépCác loại giày dép bata, sandal,…, có chiều dài đến mắt cá nhân và được làm từ những chất liệu khác nhau.Giầy Mary JaneTừ dùng để mô tả một loại giày bít mui tròn, mũi hếch với móc khóa cài của phái nữ.Gọng kim loạiLà loại gọng hình chư U được may phía dưới cúp ngực của áo lót phụ nữ. Loại gọng kim loại này có tác dụng tạo hình và nâng đỡ bầu ngực. Trong một số kiểu áo ngực thì loại gọng kim loại còn có khả năng đẩy bầu ngực lên cao có có cảm giác to hơn và đầy đặn hơn.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chữ H

Họa tiết Liberty PrintHọa tiết hoa cổ điển do Arthur Lasenby Liberty tạo ra vào năm 1939 ở LondonHình dáng người mặcThuật ngữ này để chỉ hình dáng mà trang phục mang lại cho người mặc.Hở lưngTừ dùng để miêu tả một phong cách ăn mặc để lộ phần lưng phía sau mà không cần đến áo ngực hay các chất liệu vải mờ khác… Phong cách hở lưng (open back) dành cho những người thích khoe bờ lưng gợi cảm nhưng vẫn giữ được vẻ thanh lịch. Open Back thường là những chiếc váy cột dây ngang cổ và không có bất kỳ cản trở nào.Họa tiếtLà những thiết kế được dùng để trang trí trang phục, được lặp đi lặp lại, có thể được in, thêu, hoặc dệt thành vảiHọa tiết ArgyleĐược thiết kế từ các sọc ở phía Tây Scotland. Argyle là một họa tiết dệt kim hoặc dệt thoi có hình dạng kim cương hai hoặc nhiều màu sắc, trên một nền màu đồng nhất.Họa tiết dệtLà cách dệt vải rất linh hoạt trong đó thay đổi các con thoi để tạo nên những họa tiết dệt khác nhau.Họa tiết hình họcLà những thiết kế thời trang dựa trên những hình học cơ bản như : hình tròn, hình vuông, tam giác hay hình thang. Những khối hình học này được các nhà thiết kế sáng tạo tùy ý để tạo nên điểm nhấn độc đáo trong họa tiết hay hình dáng trang phụcHọa tiết răng cưa – Hounds-toothHọa tiết là sự kết hợp của kẻ caro và những khối hình vuông nhỏ, thường có 2 màu. Họa tiết này thường được làm thành áo khoác, váy và đầm.Hoài cổ (vintage)Trang phục có nguồn gốc hoặc được lấy cảm hứng thiết kế từ thời trang của những thập kỷ trước.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự I

Impacttrong thời trang từ ngữ này được dùng để chỉ những sản phẩm có kích cỡ to bản và ấn tượng.InLà thiết kế bằng mực được in trên vải, như cotton, silk và poyester.

Thuật ngữ ký tự chữ J

Jean ống cônQuần jeans có ống ôm sát từ đùi xuống cổ chân làm tôn lên những đường cong gợi cảm của người mặcJumpsuitThuật ngữ chung cho bất kỳ đồ may mặc nào liền áo và quần.Jean SkinnyTừ dùng cho bất cứ trang phục liên quan tới quần bó sát thân – quần da đen bóng, quần bò, quần thun có độ dãn, ống ôm sát vào chân.

Ký tự chữ K

Kính NobitaKính có gọng tròn nhựa đen như nhân vật Nobita trong truyện tranh Doraemon. Một tập chuyện thiếu nhi phổ biến ở Nhật.Kính mắt mèoKính có gọng xếch ngược lên phần chóp kính như cặp mắt mèo, rất phổ biến trong những năm thập niên 50-60. Nữ diễn viên Audrey Hepburn là người tạo nên xu hướng này khi đep cặp kính mắt mèo trong bộ phim Breakfast at Tiffany.Kính RetroLà dòng kính lấy cảm hứng từ những năm 60, nổi bật nhất là những cặp kính đen gọng tròn, kính mắt mèo, kính in họa tiết cổ điển.Kẹp tămPhụ kiện dùng để kẹp tóc, có hình dáng như cây tăm.Khăn buộcLà một mảnh vải không quá to được quấn quanh đầu hoặc cổ.Khăn choàngMột dải vải hoặc khăn được choàng hoặc đeo ngang vai, phần còn lại rũ xuống phía trước. Giống như khăn choàng lông cáo, chồn , lông thú.Khóa kéo kim loạiLà loại phụ kiện kim loại được kéo lên hoặc xuống để mở khóa kéo, Khóa kéo kim loại có nhiều hình dáng và kích cỡ tùy thuộc vào món đồ được gắn dây kéoKhoét vai (Racer back)Kĩ thuật này thường được áp dụng trên áo. Phần phía sau của áo được khoét để lộ hai phần bả vai. Kĩ thuật này rất phổ biến trên các thiết kế áo thể thao cho cả nam và nữKhông đối xứngMột thiết kế trang phục trong đó một bên dài hơn so với bên kia. Những đường cắt tạo sự không cân xứng phổ biến trong các đường cổ, đai và viền trang phục.Kiểu đan MacrameĐây là một kĩ thuật đan phổ biến trong ngành nội thất. Chúng trở nên phổ biến trong ngành công nghiệp may mặc những năm 60 và một lần nữa trở nên phổ biến vào những năm 90, chủ yếu là dùng để sản xuất túi sách.Kiểu dángLà những đường cắt, may tạo nên hình dáng cho bộ trang phục và tác động đến ngoại hình của người mặc.KimonoLà loại áo dài với thắt lưng Obi và tay áo rộ̣ng hình chữ nhật của người Nhật. Vải được sử dụng thường là loại vải cao cấp và trang trí tỉ mỉ.Kính mắt phi côngLà kiểu kính mắt to quá khổ, lấy cảm hứng từ kiểu kính mà phi công hay sử dụng.

Ký tự chữ L

Lace electricXu hướng ăn mặc phối ren với các màu sắc sáng và nổi bật có tính hiện đại.LenLoại sợi được làm từ lông gia súc như cừu, dê, thỏ.Len MerinoVải len chất lượng được làm từ giống cừu Merino. Chúng rất phổ biến trong ngành may mặc áo khoác và áo len.Lỗ thông hơiNhững lỗ nhỏ được tạo trên bề mặt vải giúp người mặc trang phục có thể hoạt động thoải mái hơn.LogoMột biểu tượng được thiết kế để đại diện cho một công ty, sản phẩm, dịch vụ, hoặc các ngành công nghiệp khác.Look BookLà một cộng đồng những người yêu thời trang trên mạng để chia sẻ các phong cách, ý tưởng chủ đề mang tính chất sáng tạo, sự chi phối và niềm cảm hứng khắp thế giới.LướiLà kiểu đan với những lỗ to giống như lưới. Thường được dùng để làm vớ chân hoặc những trang phục dành riêng cho thời trang Punk những năm cuối thập niên 70.Lưỡng tínhĐể chỉ những đồ vật, trang phục, phụ kiện có thể dành cho cả hai giới tính. Nói cách khác, những sản phẩm này không quy định giới tính cụ thể của người mặc. Phổ biến nhất là ở phong cách ăn mặc thường đối lập với giới tính người mặc. Ví dụ: phụ nữ đeo cà vạt, đi giày bệt và áo sơ mi quá khổ.LycraLà chất liệu tổng hợp được làm từ những sợi vải có tính đàn hồi. Kể từ khi lần đầu tiên được biết tới vào năm 1958, lycra đã được sử dụng làm vật liệu chính cho áo nịt ngực và trang phục bó sát, phổ biến nhất là vào những năm 1980, đặc biệt là trong đồ thể thao.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chữ M

Mũ lưỡi traiMột loại mũ mềm vừa khít đầu, có phần vành nhô về trước vừa đủ để che chắn ánh nắng mặt trời. Mặt sau có khóa điều chỉnh được làm từ nhựa, thun hoặc Velcro.Mũ đi biểnMột loại mũ nhẹ có vành rộng bằng phẳng bảo vệ cho mặt và cổ khỏi ánh nắng mặt trời, được phái nữ đặc biệt ưa chuộng để mang đi biển.Mũ hiphopLà loại mũ được truyền cảm hứng bởi dòng nhạc Hip-hop. Kiểu dáng giống mũ lưỡi trai nhưng vành thẳng. Mặt trước thường có in họa tiết graffity.Mặc ngượcMột số loại trang phục, ví dụ như áo khoác, có thể mặc được cả mặt trong lẫn mặc ngoài.Màu đơn sắcTừ dùng để chỉ việc sử dụng một loại màu duy nhất.Màu xám bóngLà màu sắc xám tối và bóng. Lấy cảm hứng từ màu của một hợp kim phổ biến có 90% là đồng và 10% là thiếc.May đoViệc sản xuất quần áo, như những bộ comle được may theo truyền thống và được đo đạc theo kích cỡ của từng khách hàng nhất địnhMay rútLà kĩ thuật may vải nhưng rút chỉ để đường chỉ ngắn lại hơn so với chiều dài của vải. Cách này có thể dùng để trang trí, cách điệu cho mình vải.Mốt thời thượngLà một xu hướng thời trang phổ biến tương đối nhanh chóng trong một thời gian ngắn ở một nền văn hóa hay những nhóm nền văn hóa nhỏ. Sau đó, xu hướng thời trang này cũng dần dà bị quên lãng khi một xu hướng khác lên thay thế.MũCác loại thiết kế đội trên đầu, kiểu dáng khác nhau có tác dụng che nắng hoặc định hình nên một phong cách thời trang riêng.Mũ FezMũ Fez hay còn được gọi là mũ khăn là chiếc mũ đỏ bằng chất liệu nỉ, hình dạng mũ trông như hình nón cụt kèm theo chiếc đuôi màu đen ngắn được nối từ trên đỉnh mũ. Mũ bắt nguồn từ Fez, một vùng đất nằm ở Morocco. Bạn có thể bắt gặp những người đàn ông Hồi Giáo thường xuyên đội chiếc mũ này như một vật bất ly thân ở một số nước khác trên thế giới.Mũ nồiLà một sản phẩm đặc trưng của thời trang Pháp, mũ nồi là dạng mũ tròn, thường làm bằng len, nỉ, dệt kim hoặc dạ mềm để đội đầu.Mũ phớtLoại mũ phổ biến vào những thập niên 50, được làm từ chất liệu nỉ mềm với điểm nhấn là khoảng lõm nằm ở trên đỉnh mũ. Ở phía trước mũ được bó lại và vành mũ được mở rộng đều ra xung quanh tạo nên nét thời trang rất cá tính.Mũ trùm đầuĐược làm từ một loại vải che phủ mềm, thường được mang trên cổ hoặc lưng.Mùa thời trangLà những khoảng thời gian nhát định trong năm mà các nhà thiết kế tung ra các bộ sưu tập với các loại trang phục có phong cách nhất định.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chứ N

Nước hoaLoại cồn được chế xuất từ việc trưng cất từ các hương liệu tự nhiên. Là hỗn hợp của các tinh dầu thiên nhiên mang hương liệu. Dùng để tạo mùi hương cho cơ thể.Nón bê rêNón bê rê hay còn gọi là nón nồi, có dạng tròn, đường kính vành mũ nhỏ hơn thân mũ. Làm bằng vải mềm mại, có chóp nhỏ trên đầu. Thường được đội lệch.Nón cao bồiMũ cao bồi là chiếc mũ có vành được làm rộng hơn và có xu hướng hơi cong lên. Có/không có quai dây. Thường được làm bằng nỉ, cói, hoặc da. Chúng được thiết kế lần đầu tiên vào năm 1865 bởi J.B Stetson và thường được các chàng cao bồi miền Tây nước Mỹ sử dụng nên mới có tên là mũ cao bồi.Nón công chúaLà kiểu nón có khung hình chóp, thường được trang trí cầu kỳ, đặc biệt là phải có tua rua.Nón hiphopNón hip hop được thiết kế từ kiểu nón lưỡi trai thông thường nhưng phần lưỡi trai của nón hiphop to và phẳngNón kếtNón kết hay còn gọi là nón lưỡi trai. Gồm 2 phần: phần chụp đầu dạng hình tròn tránh nắng cho đỉnh đầu và phần lưỡi trai hình bán nguyệt phía trước tránh ánh nắng hắt vào mặt.Nón kiểuNón kiểu là chiếc nón có kiểu dáng không theo lệ thường mà được cách điều thành nhiều kiểu dáng khác nhau như hình chiếc lá, bông hoa…, kiểu dáng tùy vào cảm hứng sáng tạo của các nhà thiết kế thời trang.Nón lenNón len là những chiếc nón làm bằng chất liệu lenNón lôngNón lông là những chiếc nón làm bằng lông thú hoặc sợi nhân tạo. Thường được đội vào mùa đông cho mục đích giữ ấm đầu và tai.Nón lướiNón lưới là những chiếc nón rộng vành của phái nữ nhưng được đan dạng lưới. Thường được đội vào mùa hè, đi nghỉ mát, đi biển…Nón nỉNón nỉ là kiểu nón phớt, tròn, vành nón hẹp cong lên phía trên. Nón được làm bằng vải nỉ mềm, mịn. Thường dùng cho phái nữNón phi côngNón phi công là nón bảo hiểm cho ngời ngồi trên xe máy nhưng có thiết kế theo kiểu nón dành cho các phi công. Nón chụp đầu và tai cho đến hết cằm.Nón thủy thủNón thủy thủ là kiểu nón kết với phần lưỡi trai nhỏ và hẹp. Phần thân nón làm bằng vải mềm có kiểu dáng tròn, to còn vành mũ nhỏ hơn ôm đầu.Nón tribalNón tribal là kiểu nón hiphop nhưng phần lưỡi trai rộng và bè hơn.Nón vảiLà những chiếc nón được làm hoàn toàn bằng vải, mềm và rũ.Nón vintageNón vintage có kiểu dáng như nón phớt, thường được làm bằng chất liệu cói hoặc các loại sợi tự nhiên. Có băng đô vải thắt nơ cách điệu trên vành nón. Vành nón hẹp.Nón hoàng giaNón hoàng gia là những nón kiểu nhỏ, đội lệch một bên hoặc lêch phía trước với chi tiết thiết kế cầu kỳ, cách điệu tùy theo cảm hứng sáng tạo của người thiết kế.Nếp gấp, xếp liLà những đường xếp li trên bộ trang phục để cố định dáng của bộ đồ.NhungLoại vải được dệt khít, chất vải mềm, có lớp lông ngắn mịn, rất mượt khi chạm vào.Nhung VelourGiống như nhung, đây là một chất liệu rất mềm. Sử dụng cho quần áo tập thể thao, rất thịnh hành trong những năm 70.Nịt bít vớLà loại sản phẩm chuyên dụng để giữ tất/vớ khỏi bị tuột.Nón chóp đội đầuLà loại nón cao, chóp phẳng, rộng vành.Nước hoa và dầu thơmNước hoa được chiết xuất từ tinh dầu và các thành phần khác mang lại những mùi hương quyến rũ, dễ chịu.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự chữ O

One SizeChỉ có một kích thước duy nhất.Ống suôngLà loại quần thường bằng chất liệu jeans với phần ống bắt đầu từ hông được may rộng thẳng xuống hết chiều dài quần. Với thiết kế ống rộng thường may vừa với hông, đùi và đầu gối nhằm mang lại sự thoải mái và tôn thêm đường cong của hông nhưng cũng để che khuyết điểm của đôi chân cong.

Xem thêm bài viết: sắp xếp và bảo quản vải thừa

Ký tự chữ P

Phụ kiệnLà những sản phẩm đi kèm như nữ trang, mũ, túi xách…Pop-artLà phong cách lấy cảm hứng từ nghệ thuật hội hoạ Pop Art. Với các hình đồ họa hài ước và ấn tượng.Peep-toegiày cao gót hở mũiPumpgiày đế mềm,nhẹ,gót thấp,không dây buộcPreppyMột phong cách rất được ưa chuộng đầu thập niên 70 và cuối 80. Đó là sự kết hợp của những áo len agrile (áo hình quả trám), áo sơ mi và giày Oxford. Thường được mặc trong các trung học.PastelTrang phục có màu sắc tone nhạt. Mang phong cách tươi trẻ.PrintTất cả những trang phục từ quần áo đến giày dép có in họa tiết hoặc in hoaPatchworkNghĩa gốc của thuật ngữ này là xu hướng thời trang có tên “chắp vá”. Bằng cách may, chắp những mảnh vải vụn, dư thừa, các stylist có thể làm thành những chiếc váy, bộ quần áo đẹp lung linh. Có thể nói, patchwork là cách nói khác về những người trẻ đa dạng và đầy sáng tạo.Phong cách PajamaMột phong cách thời trang được truyền cảm hứng từ những bộ đồ ngủ pajama. Bộ trang phục được may ton sur ton từ đầu đến chân.PlaysuitCách gọi khác của jumpsuit, dùng để ám chỉ mọi bộ trang phục có áo liền quần.

Ký tự chữ Q

Quần áo pyjamaPyjama còn có tên gọi khác là Pajama, có kiểu dáng rộng rãi, thoải mái và chất liệu mềm mại, dùng để mặc khi đi ngủ.Quần baggyLà kiểu quần may với phần đũng dài, phía trên đùi may rộng và bó dần về phía ống, thường được may bằng chất liệu vải jeans hoặc kaki.Quần skinnyLà một dạng quần dài có ống rất nhỏ, bó sát chân, thường được làm từ vải jeans. Siêu mẫu Kate Moss là một trong những nhân vật tạo ra cơn sốt cho kiểu quần này.Quần tấtLoại quần thun dính sát vào da, dùng để mặc kèm với váy, đầm hoặc các loại quần short khác nhau.Quần treggingLà một dạng quần tất được thiết kế như quần may mặc với chất liệu thun dầy hơn.Quần tụtLoại quần có phần lưng xệ, phần đáy trễ.Quần váyLoại quần có may thêm phần giả váy bên ngoài.Quần yếmLoại quần có phần yếm nối liền lưng quần, dây vòng qua vai.Quá khổLà những loại trang phục rộng hơn dáng của người mặc, với những đường cắt may tự do để tạo ra những hình dáng khác cho người mặc.Quần áo thể thaoLà những loại quần áo được thiết kế để được mặc trong suốt quá trình một môn thể thao hoạt động, chẳng hạn như quần yoga, quần bơi, quần short bóng bầu dục…Quần Harem hay quần AlibabaLà loại quần thụng làm bằng những chất liệu vải như thun, cotton,… kéo dài đến mắt cá chân và bo ngay tại đó. Chiếc quần này phổ biến ở Thổ Nhĩ Kỳ và thích hợp cho việc mặc khi múa bụng.Quần JodhpursLoại quần dài dùng trong cưỡi ngựa với hình dáng phồng ở phần hông và ôm sát cơ thể từ đùi đến chân. Loại quần này được đặt tên theo một thành phố ở Ấn Độ.Quần lửng bó (quần Capri)Là loại quần bó dài tới đầu gối dành cho phụ nữ. Quần Capri lần đầu tiên được thiết kế bởi Emilio Pucci vào năm 1949 và được bán trong cửa hàng của mình trên đảo Capri.Quần lửng/ quần ngốMột loại quần ngắn tới đầu gối. Trong tiếng anh gọi là quần Bermuda Shorts. Cái tên này có nguồn gốc từ đất nước Bermuda nơi những người đàn ông lịch sự hoặc trong quân sự được chấp nhận mặc quần ngắn do thời tiết quá nóng.Quần ống cônLà loại quần được may ống hẹp nhưng không bó, dài đến mắt cá chân.Quần ống rộngLà một loại quần được thiết kế rộng ở phần hông, đầu gối, và đùi giúp làm tôn thêm đường cong của hông.Quần ống túmLà quần dài được may nhỏ dần từ lưng quần xuống mắt cá chân. Quần này tạo cảm giác thoải mái, vừa vặn từ đầu gối xuống mắt cá chân.Quần ống vẩyLà một phong cách may quần và jeans hơi bó phần đùi và đầu gối và loe ống ra cho tới mắt cá chân. Loại quần này được cả nam và nữ mặc.Quần túi hộpLà loại quần được thiết kế với nhiều túi để mang được nhiều đồ.

Ký tự chữ R

Rách, mònĐể chỉ một phần vải được cố tình làm cho cũ đi để tạo hiệu ứng rách, mòn. Thông thường kĩ thuật này được áp dụng cho vải bò hoặc giả bò (denim).

Ký tự Chữ S

NHỮNG THUẬT NGỮ CHUNG TRONG NGÀNH THỜI TRANG - Hoàng Kim

Slim FitThuật ngữ trong thời trang để chỉ kiểu những trang phục có kiểu dáng ôm vừa vặn cơ thể.Sơ miLà loại áo may suôn theo theo vai và không có đường chiết eo.SọcMột đường hay một dải thẳng nhiều màu sắc trên cả hai mặt của chất liệuSọc BretonLà loại sọc màu xanh sọc ngang mỏng trên nền trắng. Được phổ biến bởi Coco Chanel trong những năm 1930 và lấy cảm hứng từ quần áo truyền thống nổi tiếng của những thủy thủ người Pháp.Sọc ca-rôLà họa tiết trên vải với những khối màu lặp lại theo chiều dọc và chiều ngang như sọcSợiLà loại nguyên liệu dài và mảnh, được đan hoặc dệt để tạo thành những mảnh lớn.Sợi cao suMột loại sợi nhân tạo, được sử dụng trong đồ bơi và các trang phục thể thao dưới nước khác. Rất chắc chắn và giúp cơ thể giữ ấm tốt.Sợi ni lôngChất liệu nhẹ, có tính đàn hồi cao, thường được sử dụng trong may mặc và các loại mặt hàng khác.Sợi tự nhiênChất liệu sợi làm từ thực vật và động vật được xe thành sợi như len, tơ tằm, bông, lanh và gai dầu.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự T

Tất giữ ấmNhững đôi vớ dệt kim hở mui bàn chân được sử dụng bởi các vũ công ba lê để giữ ấm trong suốt thời gian luyện tập. Chúng thường có nhiều màu sắc.Tay áo loeLà để chỉ những chiếc áo, chiếc đầm với phần tay dài và loe ra từ chỗ cổ tay.Tay áo xòeLà kiểu tay áo loe ra từ khuỷu tay hoặc cánh tay trên để tạo ra độ xòe nhất định cho tay áo.Thắt lưngMột dải vật liệu có độ dài linh hoạt làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như da, vải, vải dệt hoặc dây chuyền. Theo truyền thống thường được đeo quanh thắt lưng để hỗ trợ quần. Thắt lưng đã trở thành một phụ kiện thời trang thường đeo quanh thắt lưng hoặc dưới hông.Thời trang HippieLà một phong cách đặc trưng với váy hay quần dài thường trễ hơn phần eo nên có vẻ trễ nải. Phong cách này phổ biến vào những năm 60s và người ta thường kết hợp với một chiếc thắt lưng bản to để giữ chặt phần hông của váy hay quần dài.Thời trang sàn diễnĐây là loại thời trang nghệ thuật đỉnh cao của nền công nghiệp thời trang. Pháp là nơi sở hữu những thiết kế thời trang sàn diễn tinh tế và đẳng cấp nhất.ThongLà chỉ loại quần lót phía sau chỉ được làm bằng một sợi dây nhỏ. Trong tiếng anh, từ này cũng được dùng để chỉ loại dép xỏ ngón.Tín đồ thời trangChỉ những người luôn theo dõi và quan tâm đến thời trang hoặc hoạt động trong lĩnh vực thời trang.Trang phục buổi tốiMột bộ trang phục phù hợp cho các sự kiện trọng đại và lịch sự.Trang phục nhà binhTrang phục được may mặc cho quân đội khi ra chiến trường.Trang phụcLà một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả quần áo, và hàng may mặc.Túi áo, quầnTúi được làm từ vải, dùng chứa những vật nhỏ.Túi dướiLà loại túi thường được may ở trên áo jacket, quần và váy. Thường thấy trên trang phục để đi du lịch đường dài.Túi xáchXuất hiện với tất cả các hình dạng và kích cỡ. Được làm từ nhựa, da thuộc hoặc vải, túi có thể được đeo trên vai, trên cơ thể, trên lưng hoặc mang theo trong tay. Thời trang túi đã rất phát triển và có vô số các thiết kế khác nhau như clutch, ba lô, ví, túi xách vai, túi dạng hộp và nhiều hơn nữa.TunicLà loại áo dài xuông, không có tay áo.TuxedoBộ quần áo lịch sự, sang trọng, bao gồm áo khoác đen đuôi tôm. Vạt áo là lụa hoặc satin.

Thuật ngữ thời trang – Ký tự V

Váy babydollVáy babydoll là váy lấy cảm hứng form dáng từ váy của búp bê . Với phần xòe của váy được nâng lên tới sát dưới ngực. Thường là váy hở vai hoặc váy hai dây.Váy bohemiengLà loại váy lấy cảm hứng từ trang phục phổ biến của các dân tộc vùng Boheming. Thưòng váy rộng, áo cổ rộng , tay bồng đeo nhiều trang sức, vải trang phục thưòng vơí nhiều hoạ tiết hoa lá thiên nhiên.Váy bút chìVáy bút chì được giới thiệu lần đầu tiên vào thập niên 40 của thế kỷ trước bởi nhà thiết kế người Pháp lừng danh – Christina Dior. Váy có độ dài chớm gối hoặc qua đầu gối, ôm sát theo đôi chân, xẻ nhẹ ở thân sau. Váy thường được làm từ chất liệu vải có độ co giãn tốt giúp giúp tôn lên những đường cong vòng eo, vòng hông và giúp người mặc cảm thấy thoải mái khi di chuyển.Váy cạp caoVáy cạp cao xuất hiện lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1950 với phần lưng váy ôm dáng vòng eo. Váy tôn lên vòng eo thon gợi cảm, tạo dáng mềm mại và nữ tính cho người mặcVáy caroVáy caro có họa tiết là những sọc kẻ caro to nhỏ, vừa tùy ý.Váy chấm biVáy có họa tiết chấm bi to nhỏ trên nền một màu trơn.Váy chữ AVáy xòe dáng chữ A, độ dài ngắn tùy thiết kế, thường không có chuẩn mựcVáy công chúaKiểu váy thân liền với phần thân trên khá kín đáo kết hợp với phần thân dưới xòe rộng. Kiểu dáng thường thướt tha và may nhiều điểm trang trí như ren, voan, có thể có nơ đính.Váy công sởVáy thân liền, thường có màu đơn sắc và được thiết kế với kiểu dáng kín đáo.Váy dạVáy được làm chất liệu vải dạ, thường mặc vào mùa đông để giữ ấm cơ thể. Tùy vào thiết kế mà có loại váy dạ mỏng hoặc dày.Váy da báoVáy có họa tiết da báo với những gam màu tùy ý.Váy dạ hộiVáy có thiết kế thướt tha, yêu kiều. Thường là kiểu dáng váy dài phủ chấm gót, có thể có trang trí kim sa hoặc hạt cườm đính để tạo vẻ lấp lánh cho váy.Váy dàiVáy có thiết kế dáng dài qua đầu gối và chấm gót. Kiểu dáng váy thường thướt tha và dịu dàng.Váy đầm liềnLà loại váy liền thân, thường có chiều dài trên hoặc chớm gối.Váy đi biểnLà loại váy có thiết kế bồng bềnh hoặc có độ xòe nhẹ. Thường là váy hai dây hở lưng hoặc váy ngắn có họa tiết tươi tắn.Váy diễuLà dạng váy ôm dáng có chiều dài ngang gối, được nhấn bởi 3 đường xếp ly trên hông váy.Váy hai dâyLà dạng váy không tay, có hai dây mảnh ở hai bên vai áo. Tùy thiết kế có thể hở lưng hoặc không.Váy jeanLà dạng váy được làm từ chất liệu jean.Váy jumpsuitLà dạng váy bao gồm áo liền quần được thiết kế theo kiểu dáng kín hay hở tùy ý.Váy lenDạng váy được làm từ chất liệu len. Tùy theo độ len dệt mỏng hay dày mà dùng để mặc vào những tiết trời rét nhẹ hay đậm.Váy liềnDạng váy liền thân, độ dài ngắn tùy ý.Váy lưng caoLà dạng váy với lưng cao, ôm vòng eo và vòng hông, thường có xẻ ở sau để dễ di chuyển.Váy mỏngVáy được làm từ chất liệu vải mỏng và rũ như voan, ren, lưới để mang lại nét gợi cảm cho người mặc.Váy mùa hèVáy mặc vào thời tiết hè, thường có họa tiết và gam màu tươi tắn nổi bật và chất vải mềm, mát.Váy mùa thuVáy mặc vào thời tiết thu se lạnh, thường được làm tử chất liệu vải dạ mỏng , len dệt kim.Váy hoaVáy có chiều dài ngắn trên đầu gối.Váy ngủVáy chỉ dùng để mặc ngủ, thường được làm từ những chất liệu vải mỏng, mềm, mát để mang lại sự thoải mái cho người mặc.Váy nữ sinhVáy dùng cho nữ sinh, có thiết kế đơn giản, thường có gam màu đơn sắc.Váy ômDạng váy suông ôm dáng, tôn lên các đường cong cơ thểVáy ôm ngắnDạng váy suông ôm dáng, tôn lên các đường cong cơ thể, có chiều dài trên đầu gốiVáy promProm là viết tắt của Promenade, đêm dạ hội do nhà trường tổ chức cho teen mỗi khi năm học kết thúc. Váy prom nghĩa là váy khiêu vũ/ dạ hội của các teen thường được thiết kế rất cầu kỳ, điệu đà và nổi bật.Váy quầnDạng quần ngắn với hai ống quần xòe rộng trông giống chiếc váy.Váy rờiLà dạng chân váy không bao gồm thân trên.Váy tulipDạng váy được thiết kế như búp hoa tulip. Thân trước có đắp chéo vạt và hở nhẹ ở thân chính giữa.Váy voanDạng váy được làm từ chất liệu vải voan mỏng, nhẹ. Thiết kế thường có hai lớp với lớp trong là vải lót.Váy văn phòngDạng váy chỉ mặc khi tới công sở hay dự những buổi gặp mặt lịch thiệp. Có thiết kế chỉn chu, đơn giản và thường là màu trầm đơn sắc.Váy xếp liDạng váy với các nếp gấp vải dọc đều nhau phủ xung quanh, có thể là nếp gấp to bản hoặc mảnh tùy thiết kế.Vớ quầnLà loại quần thun dính sát vào da, dùng để mặc kèm với váy, đầm hoặc các loại quần short khác nhau.Vòng tay đáPhụ kiện trang sức đeo quanh cổ tay được làm bằng đá hoặc kết đá trang trí.Váy xòeChân váy có dáng chữ A, được may rộng để xòe ra hai bên, thường có nhấn xếp ly, ren và có lớp lót bên trong.Váy yếmLoại váy có phần yếm nối liền lưng váy, dây vòng qua vai.Váy mulletKiểu váy có vạt sau dài hơn vạt trước, thường được làm từ chất liệu vải voan.VảiBất kỳ chất liệu vải nào được dệt, đan, móc, may ở xí nghiệp…Vải bông kẻ ca rôLà loại vải bằng cotton rất nhẹ với họa tiết là những đường kẻ ca rô to nhỏ hài hòa, thường là sự kết hợp giữa màu đỏ, xanh da trời hay xanh lá cây.Vải bóng LameVải bóng được làm từ các những sợi chỉ bằng vàng hoặc bạc. Rất sang trọng và bóng bẩy.Vải dạLà loại vải dày dặn và ấm.

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp những thông tin về các ký tự của ngành may mặc mà bạn nên nắm để có thể nâng cao độ hiểu biết về kiến thức ngành may mặc

Bạn thấy bài viết Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022 bên dưới để Trường THPT Diễn Châu 2 có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: dienchau2.edu.vn của Trường THPT Diễn Châu 2

Nhớ để nguồn bài viết này: Các thuật ngữ thời trang chuẩn nhất 2022 của website dienchau2.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm:  Người độc thân mơ thấy có người yêu có ý nghĩa gì?

Viết một bình luận