Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml

Bạn đang xem: Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Trong dienchau2.edu.vn I. Mô hình ca sử dụng Mô …

Bạn đang xem: Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Trong dienchau2.edu.vn

*

I. Mô hình ca sử dụng

Mô hình hóa Use Case là một kỹ thuật được sử dụng để mô tả các yêu cầu về hiệu năng của một hệ thống. Tài nguyên của mẫu Ca sử dụng bao gồm:

Tên và Mô tả: Một Ca sử dụng thường được đặt tên như một cụm động từ cung cấp cho người đọc mô tả nhanh về tác dụng của hệ thống. Sử dụng sơ đồ trường hợp. Use Case Narrative: mô tả cụ thể các Yêu cầu, Ràng buộc. Các kịch bản trường hợp sử dụng. Thêm thông tin .

II. Các thành phần của sơ đồ ca sử dụng

Một Use Case Diagram trình bày sự tương tác giữa hệ thống và các tác nhân bên ngoài, thường được gọi là “mục lục” về các yêu cầu thực hiện của hệ thống.

Đang xem: Diễn viên ca sử dụng là gì

diễn viên (diễn viên)

Các thực thể bên ngoài này được gọi là Actors. Các tác nhân đầu vào đóng vai trò là người dùng của hệ thống, phần cứng hoặc các hệ thống bên ngoài khác. Một Actor thường được vẽ dưới dạng một người (hình bên trái) hoặc cách khác, giống như một hình chữ nhật mô tả lớp có hoa văn. “diễn viên nam” (hình giữa). Một thể hiện Actor (Actor Instance) đề cập đến một Actor cụ thể của lớp Actor đó (hình bên phải).

Actor này có thể sinh ra một Actor khác (Actor Generalization) như trong sơ đồ sau:

Hình bên dưới là trường hợp nên sử dụng Actor Generalization: sơ đồ bên trái cho cảm giác về Use Case tra cứu người dùng tương tác với hai Diễn viên không giống nhau khi nó thực thi, sơ đồ bên phải phân lớp Actor để làm rõ Use Case hơn.

Để xác định các Actor, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Ai sẽ sử dụng các hiệu ứng chính của hệ thống (các tác nhân chính)? Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các công việc hàng ngày của họ? Ai sẽ cần duy trì, quản trị và đảm bảo hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)? Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những thiết bị phần cứng nào? Hệ thống cần tương tác với những hệ thống nào khác? Nhóm hệ thống này được chia thành hai nhóm, nhóm kích hoạt mối quan hệ với hệ thống và nhóm nhưng hệ thống của chúng ta cần xây dựng mối quan hệ. Khái niệm hệ thống bao gồm các hệ thống máy tính khác cũng như các ứng dụng khác bên trong chính máy tính nhưng hệ thống sẽ vận hành. Ai hoặc cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ tạo ra?

Trường hợp sử dụng (trường hợp sử dụng)

Một ca sử dụng là một đơn vị công việc riêng lẻ. Nó cung cấp cái nhìn cấp cao của người ngoài cuộc về hành vi của hệ thống được cảm nhận. Biểu tượng mô tả trường hợp sử dụng là hình elip. Trường hợp sử dụng ví dụ Thực hiện giao dịch ATM (Thực hiện giao dịch với máy rút tiền tự động ATM).

Để tìm các Ca sử dụng, bắt đầu với các Tác nhân được xác định trước, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Tác nhân này cần những tác động gì từ hệ thống? Hành động chính của Actor là gì?. Tác nhân có cần đọc, tạo, hủy, sửa đổi hoặc lưu trữ một số loại thông tin trong hệ thống không? Tác nhân có cần thông báo cho hệ thống về các sự kiện nhất định không? Những hiệu ứng tương tự sẽ đại diện cho những sự kiện? Hệ thống có cần thông báo cho Actor về những thay đổi đột ngột trong hệ thống không? Công việc hàng ngày của Actor có thể được đơn giản hóa hoặc có thể thực hiện được thông qua các hiệu ứng mới trong hệ thống (thường đây là những hiệu ứng điển hình chưa được tự động hóa trong hệ thống)? Những sự kiện nào khác ngoài trường hợp sử dụng có thể được gây ra bởi? Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Thông tin đầu vào/đầu ra đó đến từ đâu và đi đâu? Các vấn đề và thiếu sót chính trong hệ thống ngày nay (thủ công/tự động) là gì?

Ký hiệu để sử dụng Ca sử dụng là một đầu nối có đầu mũi tên (tùy chọn) thể hiện hướng của điều khiển. Sơ đồ sau đây cho thấy rằng Actor người sử dụng (Người dùng) sử dụng Ca sử dụng Rút (Rút tiền).

Sử dụng một liên kết có thể có hoặc không có giá trị Đa bội tại các thiết bị đầu cuối, như sơ đồ sau đây cho thấy một người sử dụng chỉ có thể có một phiên Rút tại một thời điểm, nhưng một nhà Ngân hàng có thể có bất kỳ số nào người sử dụng chúng ta hãy làm cùng nhau Rút đồng thời.

Ranh giới hệ thống (phạm vi hệ thống)

Các trường hợp sử dụng thường được đặt trong một Ranh giới hệ thống. Khi đó Use Case ở bên trong hệ thống và Actor ở bên ngoài hệ thống. Ví dụ: Ca sử dụng Rút tiền là một tác dụng của hệ thống con ATM (the «subsystem»).

III. Tường thuật trường hợp sử dụng

Tường thuật Ca sử dụng (còn được gọi là Câu chuyện) là một bảng mô tả thông tin cụ thể cho Sơ đồ Ca sử dụng. Bảng bên dưới là Tường thuật Ca sử dụng của Sơ đồ Ca sử dụng ngay phía trên bảng.

UCSEC02 – Đóng đăng ký

Lời yêu cầu Ca sử dụng này cho phép Nhà đăng ký đóng quy trình đăng ký. Các khóa học không đủ số lượng đăng ký sẽ bị hủy bỏ. Mỗi khóa học phải có tối thiểu 30 học viên. Hệ thống thanh toán được thông báo về các sinh viên trong các khóa học không bị hủy bỏ, từ đó tính học phí cho từng sinh viên. dàn diễn viên Hệ thống đăng ký và thanh toán tự động (Billing System). điều kiện tiên quyết Giảng viên phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện ca sử dụng này. hậu điều kiện Nếu ca sử dụng thực hiện thành công, quá trình đăng ký sẽ được đóng lại. Mặt khác, trạng thái hệ thống vẫn không thay đổi. Giới hạn Ko. Bao gồm Ko.

Xem thêm: Hợp tác xã Nông nghiệp là gì? Hợp tác xã là gì?

Gia hạn Ko. điểm mở rộng Ko.

Yêu cầu (bắt buộc)

Các yêu cầu xác định các yêu cầu hiệu suất chính thức nhưng trường hợp sử dụng phải cung cấp cho người dùng cuối. Chúng tương ứng với các thông số kỹ thuật hiệu suất được tìm thấy sau khi phân tích có hệ thống. Yêu cầu là một giao ước nhưng trường hợp sử dụng sẽ thực hiện một hành động để phục vụ.

Hạn chế

Ràng buộc là một điều kiện hoặc giới hạn theo đó Ca sử dụng hoạt động. Bao gồm: điều kiện trước, điều kiện sau và điều kiện ổn định. Điều kiện tiên quyết xác định các điều kiện phải được đáp ứng trước khi ca sử dụng có thể thực hiện. Một điều kiện đăng được sử dụng để mô tả một thay đổi điều kiện phải đúng sau khi ca sử dụng được thực hiện. Điều kiện ổn định xác định điều kiện là đúng trong quá trình thực hiện ca sử dụng.

IV. Use Case Scenarios (kịch bản)

Kịch bản (còn được gọi là Biến thể ca sử dụng) là một mô tả chính thức về luồng sự kiện sẽ xảy ra trong quá trình thực hiện Ca sử dụng. Nói cách khác, mỗi kết quả có thể xảy ra tại thời điểm thực hiện một Ca sử dụng hoàn chỉnh được gọi là một kịch bản. Do đó, kịch bản xác định điều gì sẽ xảy ra với điều kiện trong tập hợp điều kiện mà trường hợp sử dụng phải vượt qua.

V. Các mối quan hệ trong Use Case Diagram

Trường hợp sử dụng «bao gồm»

Một Ca sử dụng (gọi là Ca sử dụng cơ sở) có thể chứa («bao gồm») hiệu suất của một Ca sử dụng khác (gọi là Ca sử dụng bao gồm) như một phần của quá trình xử lý. . Nói chung, nó giả định rằng mọi Use Case «include» sẽ được gọi mỗi khi luồng Use Case chính chạy. Mối quan hệ này còn được gọi là mối quan hệ “sử dụng”. Ví dụ: thực hiện Use Case Xác định thẻ là một phần của Use Case Rút (Rút tiền). Khi thực hiện Use Case RútTrường hợp đã sử dụng nhận dạng thẻ sẽ được gọi.

Một Ca sử dụng có thể bao gồm một hoặc nhiều Ca sử dụng khác, điều này cắt giảm sự trùng lặp hành động bằng cách nhóm các hành vi phổ biến vào một Ca sử dụng duy nhất.

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi đăng lại (trái) thành các phụ thuộc «bao gồm» (phải).

Trường hợp sử dụng «mở rộng»

Một Ca sử dụng mở rộng (được gọi là Ca sử dụng mở rộng) có thể mở rộng («extend») hành vi từ một Ca sử dụng khác (gọi là Ca sử dụng cơ sở); Điều này thường được sử dụng cho các trường hợp tùy chọn, ngoại lệ, phụ trang, v.v. Ví dụ: nếu trước khi thay đổi một loại đơn đặt hàng cụ thể (Thay đổi thứ tự), người dùng có thể phải xin phép (Được sự chấp nhận) từ cơ quan có thẩm quyền cao hơn sau đó Ca sử dụng Được sự chấp nhận có thể tùy ý gia hạn («extend») Ca sử dụng Thay đổi thứ tự thông thường.

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi quyền mua (trái) thành các phụ thuộc «mở rộng» (phải).

điểm mở rộng

Trong mối quan hệ «mở rộng», vị trí trên Ca sử dụng cơ sở mà Ca sử dụng mở rộng có thể được chèn vào được gọi là điểm mở rộng. Thường đi kèm với các điều kiện kéo dài before, after, during… đối với các Use Case mở rộng. Ví dụ: Khi thực hiện Use Case Tiến hành giao dịchNgười dùng có thể tùy chọn thực hiện Use Case Trợ giúp trực tuyến. Vì vậy trường hợp sử dụng Trợ giúp trực tuyến là «phần mở rộng» của Tiến hành giao dịch. Điều kiện tiên quyết để “rinh” được điểm mở rộng này là người dùng phải chọn mục TRỢ GIÚP.

Xem thêm:  Cách Hack Blox Fruit Update 18 Trên Điện Thoại, Máy Tính 2022

Tổng quát hóa trường hợp sử dụng

Một mối quan hệ khái quát hóa tồn tại giữa một trường hợp sử dụng cụ thể hơn (được chỉ định) và một trường hợp sử dụng (tổng quát) hơn. Một cái chung có thể cụ thể hóa thành nhiều cái cụ thể, một cái riêng cũng có thể được cụ thể hóa từ nhiều cái chung. Mối quan hệ khái quát hóa giữa các trường hợp sử dụng được thể hiện dưới dạng một đường liền nét từ cụ thể hóa đến khái quát hóa, với đầu mũi tên là một hình tam giác trống thể hiện mức độ khái quát hóa. Tránh nhầm lẫn với các phụ thuộc «extend».

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi tương tự (trái) thành một quan hệ tổng quát (phải).

Ngoài 3 mối quan hệ trên, tránh các mối quan hệ khác giữa các Use Case, tức là một Use Case này không thể điều khiển, kích hoạt,… từ một Use Case khác.

Xem thêm: Thuốc Trị Mụn Tốt Nhất Hiện Nay, Top 5 Thuốc Trị Mụn Tốt Nhất Hiện Nay

TẠI VÌ. Giai đoạn xây dựng sơ đồ ca sử dụng

Giai đoạn lập mô hình:

Bước 1: Đặt ngữ cảnh của hệ thống đích. Bước 2: Chỉ định Diễn viên. Bước 3: Chỉ định các trường hợp sử dụng. Bước 4: Khái niệm về mối quan hệ giữa Actors và Use Case. Bước 5: Đánh giá các tác nhân và trường hợp sử dụng cho các chi tiết cụ thể.
Bước 6: Xác thực các trường hợp sử dụng cho phần phụ thuộc «bao gồm». Bước 7: Xác thực các trường hợp sử dụng cho các phụ thuộc «mở rộng». Bước 8: Xác thực các Trường hợp sử dụng cho các khái quát hóa quan hệ.
Đánh giá (xác minh): đảm bảo rằng hệ thống đã được phát triển đúng cách và phù hợp với các thông số kỹ thuật đã tạo. chấp thuận (xác thực): đảm bảo rằng hệ thống được xác thực là những gì người dùng hoặc người dùng cuối thực sự cần.

Một trong những kỹ thuật hữu ích được sử dụng trong cả giai đoạn xác định trường hợp thử nghiệm và sử dụng được gọi là hướng dẫn sử dụng bảng phân cảnh (dạo qua Use Case).

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: hỏi đáp

Bạn xem bài Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml bên dưới để dienchau2.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp

Nguồn: dienchau2.edu.vn

[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml” state=”close”]

Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml

Hình Ảnh về: Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml

Video về: Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml

Wiki về Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml

Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml -

Bạn đang xem: Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Trong dienchau2.edu.vn

*

I. Mô hình ca sử dụng

Mô hình hóa Use Case là một kỹ thuật được sử dụng để mô tả các yêu cầu về hiệu năng của một hệ thống. Tài nguyên của mẫu Ca sử dụng bao gồm:

Tên và Mô tả: Một Ca sử dụng thường được đặt tên như một cụm động từ cung cấp cho người đọc mô tả nhanh về tác dụng của hệ thống. Sử dụng sơ đồ trường hợp. Use Case Narrative: mô tả cụ thể các Yêu cầu, Ràng buộc. Các kịch bản trường hợp sử dụng. Thêm thông tin .

II. Các thành phần của sơ đồ ca sử dụng

Một Use Case Diagram trình bày sự tương tác giữa hệ thống và các tác nhân bên ngoài, thường được gọi là "mục lục" về các yêu cầu thực hiện của hệ thống.

Đang xem: Diễn viên ca sử dụng là gì

diễn viên (diễn viên)

Các thực thể bên ngoài này được gọi là Actors. Các tác nhân đầu vào đóng vai trò là người dùng của hệ thống, phần cứng hoặc các hệ thống bên ngoài khác. Một Actor thường được vẽ dưới dạng một người (hình bên trái) hoặc cách khác, giống như một hình chữ nhật mô tả lớp có hoa văn. "diễn viên nam" (hình giữa). Một thể hiện Actor (Actor Instance) đề cập đến một Actor cụ thể của lớp Actor đó (hình bên phải).

Actor này có thể sinh ra một Actor khác (Actor Generalization) như trong sơ đồ sau:

Hình bên dưới là trường hợp nên sử dụng Actor Generalization: sơ đồ bên trái cho cảm giác về Use Case tra cứu người dùng tương tác với hai Diễn viên không giống nhau khi nó thực thi, sơ đồ bên phải phân lớp Actor để làm rõ Use Case hơn.

Để xác định các Actor, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Ai sẽ sử dụng các hiệu ứng chính của hệ thống (các tác nhân chính)? Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các công việc hàng ngày của họ? Ai sẽ cần duy trì, quản trị và đảm bảo hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)? Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những thiết bị phần cứng nào? Hệ thống cần tương tác với những hệ thống nào khác? Nhóm hệ thống này được chia thành hai nhóm, nhóm kích hoạt mối quan hệ với hệ thống và nhóm nhưng hệ thống của chúng ta cần xây dựng mối quan hệ. Khái niệm hệ thống bao gồm các hệ thống máy tính khác cũng như các ứng dụng khác bên trong chính máy tính nhưng hệ thống sẽ vận hành. Ai hoặc cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ tạo ra?

Trường hợp sử dụng (trường hợp sử dụng)

Một ca sử dụng là một đơn vị công việc riêng lẻ. Nó cung cấp cái nhìn cấp cao của người ngoài cuộc về hành vi của hệ thống được cảm nhận. Biểu tượng mô tả trường hợp sử dụng là hình elip. Trường hợp sử dụng ví dụ Thực hiện giao dịch ATM (Thực hiện giao dịch với máy rút tiền tự động ATM).

Để tìm các Ca sử dụng, bắt đầu với các Tác nhân được xác định trước, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Tác nhân này cần những tác động gì từ hệ thống? Hành động chính của Actor là gì?. Tác nhân có cần đọc, tạo, hủy, sửa đổi hoặc lưu trữ một số loại thông tin trong hệ thống không? Tác nhân có cần thông báo cho hệ thống về các sự kiện nhất định không? Những hiệu ứng tương tự sẽ đại diện cho những sự kiện? Hệ thống có cần thông báo cho Actor về những thay đổi đột ngột trong hệ thống không? Công việc hàng ngày của Actor có thể được đơn giản hóa hoặc có thể thực hiện được thông qua các hiệu ứng mới trong hệ thống (thường đây là những hiệu ứng điển hình chưa được tự động hóa trong hệ thống)? Những sự kiện nào khác ngoài trường hợp sử dụng có thể được gây ra bởi? Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Thông tin đầu vào/đầu ra đó đến từ đâu và đi đâu? Các vấn đề và thiếu sót chính trong hệ thống ngày nay (thủ công/tự động) là gì?

Ký hiệu để sử dụng Ca sử dụng là một đầu nối có đầu mũi tên (tùy chọn) thể hiện hướng của điều khiển. Sơ đồ sau đây cho thấy rằng Actor người sử dụng (Người dùng) sử dụng Ca sử dụng Rút (Rút tiền).

Sử dụng một liên kết có thể có hoặc không có giá trị Đa bội tại các thiết bị đầu cuối, như sơ đồ sau đây cho thấy một người sử dụng chỉ có thể có một phiên Rút tại một thời điểm, nhưng một nhà Ngân hàng có thể có bất kỳ số nào người sử dụng chúng ta hãy làm cùng nhau Rút đồng thời.

Ranh giới hệ thống (phạm vi hệ thống)

Các trường hợp sử dụng thường được đặt trong một Ranh giới hệ thống. Khi đó Use Case ở bên trong hệ thống và Actor ở bên ngoài hệ thống. Ví dụ: Ca sử dụng Rút tiền là một tác dụng của hệ thống con ATM (the «subsystem»).

III. Tường thuật trường hợp sử dụng

Tường thuật Ca sử dụng (còn được gọi là Câu chuyện) là một bảng mô tả thông tin cụ thể cho Sơ đồ Ca sử dụng. Bảng bên dưới là Tường thuật Ca sử dụng của Sơ đồ Ca sử dụng ngay phía trên bảng.

UCSEC02 – Đóng đăng ký

Lời yêu cầu Ca sử dụng này cho phép Nhà đăng ký đóng quy trình đăng ký. Các khóa học không đủ số lượng đăng ký sẽ bị hủy bỏ. Mỗi khóa học phải có tối thiểu 30 học viên. Hệ thống thanh toán được thông báo về các sinh viên trong các khóa học không bị hủy bỏ, từ đó tính học phí cho từng sinh viên. dàn diễn viên Hệ thống đăng ký và thanh toán tự động (Billing System). điều kiện tiên quyết Giảng viên phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện ca sử dụng này. hậu điều kiện Nếu ca sử dụng thực hiện thành công, quá trình đăng ký sẽ được đóng lại. Mặt khác, trạng thái hệ thống vẫn không thay đổi. Giới hạn Ko. Bao gồm Ko.

Xem thêm: Hợp tác xã Nông nghiệp là gì? Hợp tác xã là gì?

Gia hạn Ko. điểm mở rộng Ko.

Yêu cầu (bắt buộc)

Các yêu cầu xác định các yêu cầu hiệu suất chính thức nhưng trường hợp sử dụng phải cung cấp cho người dùng cuối. Chúng tương ứng với các thông số kỹ thuật hiệu suất được tìm thấy sau khi phân tích có hệ thống. Yêu cầu là một giao ước nhưng trường hợp sử dụng sẽ thực hiện một hành động để phục vụ.

Hạn chế

Ràng buộc là một điều kiện hoặc giới hạn theo đó Ca sử dụng hoạt động. Bao gồm: điều kiện trước, điều kiện sau và điều kiện ổn định. Điều kiện tiên quyết xác định các điều kiện phải được đáp ứng trước khi ca sử dụng có thể thực hiện. Một điều kiện đăng được sử dụng để mô tả một thay đổi điều kiện phải đúng sau khi ca sử dụng được thực hiện. Điều kiện ổn định xác định điều kiện là đúng trong quá trình thực hiện ca sử dụng.

IV. Use Case Scenarios (kịch bản)

Kịch bản (còn được gọi là Biến thể ca sử dụng) là một mô tả chính thức về luồng sự kiện sẽ xảy ra trong quá trình thực hiện Ca sử dụng. Nói cách khác, mỗi kết quả có thể xảy ra tại thời điểm thực hiện một Ca sử dụng hoàn chỉnh được gọi là một kịch bản. Do đó, kịch bản xác định điều gì sẽ xảy ra với điều kiện trong tập hợp điều kiện mà trường hợp sử dụng phải vượt qua.

V. Các mối quan hệ trong Use Case Diagram

Trường hợp sử dụng «bao gồm»

Một Ca sử dụng (gọi là Ca sử dụng cơ sở) có thể chứa («bao gồm») hiệu suất của một Ca sử dụng khác (gọi là Ca sử dụng bao gồm) như một phần của quá trình xử lý. . Nói chung, nó giả định rằng mọi Use Case «include» sẽ được gọi mỗi khi luồng Use Case chính chạy. Mối quan hệ này còn được gọi là mối quan hệ “sử dụng”. Ví dụ: thực hiện Use Case Xác định thẻ là một phần của Use Case Rút (Rút tiền). Khi thực hiện Use Case RútTrường hợp đã sử dụng nhận dạng thẻ sẽ được gọi.

Một Ca sử dụng có thể bao gồm một hoặc nhiều Ca sử dụng khác, điều này cắt giảm sự trùng lặp hành động bằng cách nhóm các hành vi phổ biến vào một Ca sử dụng duy nhất.

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi đăng lại (trái) thành các phụ thuộc «bao gồm» (phải).

Trường hợp sử dụng «mở rộng»

Một Ca sử dụng mở rộng (được gọi là Ca sử dụng mở rộng) có thể mở rộng («extend») hành vi từ một Ca sử dụng khác (gọi là Ca sử dụng cơ sở); Điều này thường được sử dụng cho các trường hợp tùy chọn, ngoại lệ, phụ trang, v.v. Ví dụ: nếu trước khi thay đổi một loại đơn đặt hàng cụ thể (Thay đổi thứ tự), người dùng có thể phải xin phép (Được sự chấp nhận) từ cơ quan có thẩm quyền cao hơn sau đó Ca sử dụng Được sự chấp nhận có thể tùy ý gia hạn («extend») Ca sử dụng Thay đổi thứ tự thông thường.

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi quyền mua (trái) thành các phụ thuộc «mở rộng» (phải).

điểm mở rộng

Trong mối quan hệ «mở rộng», vị trí trên Ca sử dụng cơ sở mà Ca sử dụng mở rộng có thể được chèn vào được gọi là điểm mở rộng. Thường đi kèm với các điều kiện kéo dài before, after, during… đối với các Use Case mở rộng. Ví dụ: Khi thực hiện Use Case Tiến hành giao dịchNgười dùng có thể tùy chọn thực hiện Use Case Trợ giúp trực tuyến. Vì vậy trường hợp sử dụng Trợ giúp trực tuyến là «phần mở rộng» của Tiến hành giao dịch. Điều kiện tiên quyết để “rinh” được điểm mở rộng này là người dùng phải chọn mục TRỢ GIÚP.

Tổng quát hóa trường hợp sử dụng

Một mối quan hệ khái quát hóa tồn tại giữa một trường hợp sử dụng cụ thể hơn (được chỉ định) và một trường hợp sử dụng (tổng quát) hơn. Một cái chung có thể cụ thể hóa thành nhiều cái cụ thể, một cái riêng cũng có thể được cụ thể hóa từ nhiều cái chung. Mối quan hệ khái quát hóa giữa các trường hợp sử dụng được thể hiện dưới dạng một đường liền nét từ cụ thể hóa đến khái quát hóa, với đầu mũi tên là một hình tam giác trống thể hiện mức độ khái quát hóa. Tránh nhầm lẫn với các phụ thuộc «extend».

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi tương tự (trái) thành một quan hệ tổng quát (phải).

Ngoài 3 mối quan hệ trên, tránh các mối quan hệ khác giữa các Use Case, tức là một Use Case này không thể điều khiển, kích hoạt,... từ một Use Case khác.

Xem thêm: Thuốc Trị Mụn Tốt Nhất Hiện Nay, Top 5 Thuốc Trị Mụn Tốt Nhất Hiện Nay

TẠI VÌ. Giai đoạn xây dựng sơ đồ ca sử dụng

Giai đoạn lập mô hình:

Bước 1: Đặt ngữ cảnh của hệ thống đích. Bước 2: Chỉ định Diễn viên. Bước 3: Chỉ định các trường hợp sử dụng. Bước 4: Khái niệm về mối quan hệ giữa Actors và Use Case. Bước 5: Đánh giá các tác nhân và trường hợp sử dụng cho các chi tiết cụ thể.
Bước 6: Xác thực các trường hợp sử dụng cho phần phụ thuộc «bao gồm». Bước 7: Xác thực các trường hợp sử dụng cho các phụ thuộc «mở rộng». Bước 8: Xác thực các Trường hợp sử dụng cho các khái quát hóa quan hệ.
Đánh giá (xác minh): đảm bảo rằng hệ thống đã được phát triển đúng cách và phù hợp với các thông số kỹ thuật đã tạo. chấp thuận (xác thực): đảm bảo rằng hệ thống được xác thực là những gì người dùng hoặc người dùng cuối thực sự cần.

Một trong những kỹ thuật hữu ích được sử dụng trong cả giai đoạn xác định trường hợp thử nghiệm và sử dụng được gọi là hướng dẫn sử dụng bảng phân cảnh (dạo qua Use Case).

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: hỏi đáp

Bạn xem bài Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml bên dưới để dienchau2.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp

Nguồn: dienchau2.edu.vn

[rule_{ruleNumber}]

[box type=”note” align=”” class=”” border-radius: 5px; -webkit-border-radius: 5px; border: 2px solid #1c4a97; padding: 10px 20px;”>

Bạn đang xem: Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Trong dienchau2.edu.vn
*

I. Mô hình ca sử dụng

Mô hình hóa Use Case là một kỹ thuật được sử dụng để mô tả các yêu cầu về hiệu năng của một hệ thống. Tài nguyên của mẫu Ca sử dụng bao gồm:

Tên và Mô tả: Một Ca sử dụng thường được đặt tên như một cụm động từ cung cấp cho người đọc mô tả nhanh về tác dụng của hệ thống. Sử dụng sơ đồ trường hợp. Use Case Narrative: mô tả cụ thể các Yêu cầu, Ràng buộc. Các kịch bản trường hợp sử dụng. Thêm thông tin .

II. Các thành phần của sơ đồ ca sử dụng

Một Use Case Diagram trình bày sự tương tác giữa hệ thống và các tác nhân bên ngoài, thường được gọi là “mục lục” về các yêu cầu thực hiện của hệ thống.

Đang xem: Diễn viên ca sử dụng là gì

diễn viên (diễn viên)

Các thực thể bên ngoài này được gọi là Actors. Các tác nhân đầu vào đóng vai trò là người dùng của hệ thống, phần cứng hoặc các hệ thống bên ngoài khác. Một Actor thường được vẽ dưới dạng một người (hình bên trái) hoặc cách khác, giống như một hình chữ nhật mô tả lớp có hoa văn. “diễn viên nam” (hình giữa). Một thể hiện Actor (Actor Instance) đề cập đến một Actor cụ thể của lớp Actor đó (hình bên phải).

Actor này có thể sinh ra một Actor khác (Actor Generalization) như trong sơ đồ sau:

Hình bên dưới là trường hợp nên sử dụng Actor Generalization: sơ đồ bên trái cho cảm giác về Use Case tra cứu người dùng tương tác với hai Diễn viên không giống nhau khi nó thực thi, sơ đồ bên phải phân lớp Actor để làm rõ Use Case hơn.

Để xác định các Actor, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Ai sẽ sử dụng các hiệu ứng chính của hệ thống (các tác nhân chính)? Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các công việc hàng ngày của họ? Ai sẽ cần duy trì, quản trị và đảm bảo hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)? Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những thiết bị phần cứng nào? Hệ thống cần tương tác với những hệ thống nào khác? Nhóm hệ thống này được chia thành hai nhóm, nhóm kích hoạt mối quan hệ với hệ thống và nhóm nhưng hệ thống của chúng ta cần xây dựng mối quan hệ. Khái niệm hệ thống bao gồm các hệ thống máy tính khác cũng như các ứng dụng khác bên trong chính máy tính nhưng hệ thống sẽ vận hành. Ai hoặc cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ tạo ra?

Trường hợp sử dụng (trường hợp sử dụng)

Một ca sử dụng là một đơn vị công việc riêng lẻ. Nó cung cấp cái nhìn cấp cao của người ngoài cuộc về hành vi của hệ thống được cảm nhận. Biểu tượng mô tả trường hợp sử dụng là hình elip. Trường hợp sử dụng ví dụ Thực hiện giao dịch ATM (Thực hiện giao dịch với máy rút tiền tự động ATM).

Để tìm các Ca sử dụng, bắt đầu với các Tác nhân được xác định trước, hãy trả lời các câu hỏi sau:

Tác nhân này cần những tác động gì từ hệ thống? Hành động chính của Actor là gì?. Tác nhân có cần đọc, tạo, hủy, sửa đổi hoặc lưu trữ một số loại thông tin trong hệ thống không? Tác nhân có cần thông báo cho hệ thống về các sự kiện nhất định không? Những hiệu ứng tương tự sẽ đại diện cho những sự kiện? Hệ thống có cần thông báo cho Actor về những thay đổi đột ngột trong hệ thống không? Công việc hàng ngày của Actor có thể được đơn giản hóa hoặc có thể thực hiện được thông qua các hiệu ứng mới trong hệ thống (thường đây là những hiệu ứng điển hình chưa được tự động hóa trong hệ thống)? Những sự kiện nào khác ngoài trường hợp sử dụng có thể được gây ra bởi? Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Thông tin đầu vào/đầu ra đó đến từ đâu và đi đâu? Các vấn đề và thiếu sót chính trong hệ thống ngày nay (thủ công/tự động) là gì?

Ký hiệu để sử dụng Ca sử dụng là một đầu nối có đầu mũi tên (tùy chọn) thể hiện hướng của điều khiển. Sơ đồ sau đây cho thấy rằng Actor người sử dụng (Người dùng) sử dụng Ca sử dụng Rút (Rút tiền).

Sử dụng một liên kết có thể có hoặc không có giá trị Đa bội tại các thiết bị đầu cuối, như sơ đồ sau đây cho thấy một người sử dụng chỉ có thể có một phiên Rút tại một thời điểm, nhưng một nhà Ngân hàng có thể có bất kỳ số nào người sử dụng chúng ta hãy làm cùng nhau Rút đồng thời.

Ranh giới hệ thống (phạm vi hệ thống)

Các trường hợp sử dụng thường được đặt trong một Ranh giới hệ thống. Khi đó Use Case ở bên trong hệ thống và Actor ở bên ngoài hệ thống. Ví dụ: Ca sử dụng Rút tiền là một tác dụng của hệ thống con ATM (the «subsystem»).

III. Tường thuật trường hợp sử dụng

Tường thuật Ca sử dụng (còn được gọi là Câu chuyện) là một bảng mô tả thông tin cụ thể cho Sơ đồ Ca sử dụng. Bảng bên dưới là Tường thuật Ca sử dụng của Sơ đồ Ca sử dụng ngay phía trên bảng.

UCSEC02 – Đóng đăng ký

Lời yêu cầu Ca sử dụng này cho phép Nhà đăng ký đóng quy trình đăng ký. Các khóa học không đủ số lượng đăng ký sẽ bị hủy bỏ. Mỗi khóa học phải có tối thiểu 30 học viên. Hệ thống thanh toán được thông báo về các sinh viên trong các khóa học không bị hủy bỏ, từ đó tính học phí cho từng sinh viên. dàn diễn viên Hệ thống đăng ký và thanh toán tự động (Billing System). điều kiện tiên quyết Giảng viên phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện ca sử dụng này. hậu điều kiện Nếu ca sử dụng thực hiện thành công, quá trình đăng ký sẽ được đóng lại. Mặt khác, trạng thái hệ thống vẫn không thay đổi. Giới hạn Ko. Bao gồm Ko.

Xem thêm: Hợp tác xã Nông nghiệp là gì? Hợp tác xã là gì?

Gia hạn Ko. điểm mở rộng Ko.

Yêu cầu (bắt buộc)

Các yêu cầu xác định các yêu cầu hiệu suất chính thức nhưng trường hợp sử dụng phải cung cấp cho người dùng cuối. Chúng tương ứng với các thông số kỹ thuật hiệu suất được tìm thấy sau khi phân tích có hệ thống. Yêu cầu là một giao ước nhưng trường hợp sử dụng sẽ thực hiện một hành động để phục vụ.

Hạn chế

Ràng buộc là một điều kiện hoặc giới hạn theo đó Ca sử dụng hoạt động. Bao gồm: điều kiện trước, điều kiện sau và điều kiện ổn định. Điều kiện tiên quyết xác định các điều kiện phải được đáp ứng trước khi ca sử dụng có thể thực hiện. Một điều kiện đăng được sử dụng để mô tả một thay đổi điều kiện phải đúng sau khi ca sử dụng được thực hiện. Điều kiện ổn định xác định điều kiện là đúng trong quá trình thực hiện ca sử dụng.

IV. Use Case Scenarios (kịch bản)

Kịch bản (còn được gọi là Biến thể ca sử dụng) là một mô tả chính thức về luồng sự kiện sẽ xảy ra trong quá trình thực hiện Ca sử dụng. Nói cách khác, mỗi kết quả có thể xảy ra tại thời điểm thực hiện một Ca sử dụng hoàn chỉnh được gọi là một kịch bản. Do đó, kịch bản xác định điều gì sẽ xảy ra với điều kiện trong tập hợp điều kiện mà trường hợp sử dụng phải vượt qua.

V. Các mối quan hệ trong Use Case Diagram

Trường hợp sử dụng «bao gồm»

Một Ca sử dụng (gọi là Ca sử dụng cơ sở) có thể chứa («bao gồm») hiệu suất của một Ca sử dụng khác (gọi là Ca sử dụng bao gồm) như một phần của quá trình xử lý. . Nói chung, nó giả định rằng mọi Use Case «include» sẽ được gọi mỗi khi luồng Use Case chính chạy. Mối quan hệ này còn được gọi là mối quan hệ “sử dụng”. Ví dụ: thực hiện Use Case Xác định thẻ là một phần của Use Case Rút (Rút tiền). Khi thực hiện Use Case RútTrường hợp đã sử dụng nhận dạng thẻ sẽ được gọi.

Một Ca sử dụng có thể bao gồm một hoặc nhiều Ca sử dụng khác, điều này cắt giảm sự trùng lặp hành động bằng cách nhóm các hành vi phổ biến vào một Ca sử dụng duy nhất.

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi đăng lại (trái) thành các phụ thuộc «bao gồm» (phải).

Trường hợp sử dụng «mở rộng»

Một Ca sử dụng mở rộng (được gọi là Ca sử dụng mở rộng) có thể mở rộng («extend») hành vi từ một Ca sử dụng khác (gọi là Ca sử dụng cơ sở); Điều này thường được sử dụng cho các trường hợp tùy chọn, ngoại lệ, phụ trang, v.v. Ví dụ: nếu trước khi thay đổi một loại đơn đặt hàng cụ thể (Thay đổi thứ tự), người dùng có thể phải xin phép (Được sự chấp nhận) từ cơ quan có thẩm quyền cao hơn sau đó Ca sử dụng Được sự chấp nhận có thể tùy ý gia hạn («extend») Ca sử dụng Thay đổi thứ tự thông thường.

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi quyền mua (trái) thành các phụ thuộc «mở rộng» (phải).

điểm mở rộng

Trong mối quan hệ «mở rộng», vị trí trên Ca sử dụng cơ sở mà Ca sử dụng mở rộng có thể được chèn vào được gọi là điểm mở rộng. Thường đi kèm với các điều kiện kéo dài before, after, during… đối với các Use Case mở rộng. Ví dụ: Khi thực hiện Use Case Tiến hành giao dịchNgười dùng có thể tùy chọn thực hiện Use Case Trợ giúp trực tuyến. Vì vậy trường hợp sử dụng Trợ giúp trực tuyến là «phần mở rộng» của Tiến hành giao dịch. Điều kiện tiên quyết để “rinh” được điểm mở rộng này là người dùng phải chọn mục TRỢ GIÚP.

Tổng quát hóa trường hợp sử dụng

Một mối quan hệ khái quát hóa tồn tại giữa một trường hợp sử dụng cụ thể hơn (được chỉ định) và một trường hợp sử dụng (tổng quát) hơn. Một cái chung có thể cụ thể hóa thành nhiều cái cụ thể, một cái riêng cũng có thể được cụ thể hóa từ nhiều cái chung. Mối quan hệ khái quát hóa giữa các trường hợp sử dụng được thể hiện dưới dạng một đường liền nét từ cụ thể hóa đến khái quát hóa, với đầu mũi tên là một hình tam giác trống thể hiện mức độ khái quát hóa. Tránh nhầm lẫn với các phụ thuộc «extend».

Hình bên dưới mô tả việc chuyển một Ca sử dụng với các hành vi tương tự (trái) thành một quan hệ tổng quát (phải).

Ngoài 3 mối quan hệ trên, tránh các mối quan hệ khác giữa các Use Case, tức là một Use Case này không thể điều khiển, kích hoạt,… từ một Use Case khác.

Xem thêm: Thuốc Trị Mụn Tốt Nhất Hiện Nay, Top 5 Thuốc Trị Mụn Tốt Nhất Hiện Nay

TẠI VÌ. Giai đoạn xây dựng sơ đồ ca sử dụng

Giai đoạn lập mô hình:

Bước 1: Đặt ngữ cảnh của hệ thống đích. Bước 2: Chỉ định Diễn viên. Bước 3: Chỉ định các trường hợp sử dụng. Bước 4: Khái niệm về mối quan hệ giữa Actors và Use Case. Bước 5: Đánh giá các tác nhân và trường hợp sử dụng cho các chi tiết cụ thể.
Bước 6: Xác thực các trường hợp sử dụng cho phần phụ thuộc «bao gồm». Bước 7: Xác thực các trường hợp sử dụng cho các phụ thuộc «mở rộng». Bước 8: Xác thực các Trường hợp sử dụng cho các khái quát hóa quan hệ.
Đánh giá (xác minh): đảm bảo rằng hệ thống đã được phát triển đúng cách và phù hợp với các thông số kỹ thuật đã tạo. chấp thuận (xác thực): đảm bảo rằng hệ thống được xác thực là những gì người dùng hoặc người dùng cuối thực sự cần.

Một trong những kỹ thuật hữu ích được sử dụng trong cả giai đoạn xác định trường hợp thử nghiệm và sử dụng được gọi là hướng dẫn sử dụng bảng phân cảnh (dạo qua Use Case).

Xem thêm các bài viết trong chuyên mục này: hỏi đáp

Bạn xem bài Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml Bạn đã khắc phục vấn đề bạn phát hiện ra chưa?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về Actor Trong Use Case Là Gì Và Sử Dụng Nó Như Thế Nào, Tại Sao Lại Có Biểu Đồ Use Case Trong Uml bên dưới để dienchau2.edu.vn thay đổi & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ độc giả! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website THPT Trần Hưng Đạo

Chuyên mục: Kiến thức tổng hợp

Nguồn: dienchau2.edu.vn

[/box]

#Actor #Trong #Case #Là #Gì #Và #Cách #Sử #Dụng #Tại #Sao #Phải #Có #Case #Diagram #Trong #Uml

[/toggle]

Bạn thấy bài viết Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml bên dưới để dienchau2.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Diễn Châu 2

Nhớ để nguồn: Actor Trong Use Case Là Gì Và Cách Sử Dụng, Tại Sao Phải Có Use Case Diagram Trong Uml tại Kiến thức chung

Viết một bình luận